Fulden - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Fulden

Thông tin cơ bản thuốc Fulden

Số đăng ký

VD-15600-11

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Quy cách đóng gói

hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm

Thành phần

Pamidronate (thuốc tiêm)

Điều kiện bảo quản

Thực hiện theo các hướng dẫn của nhân viên y tế.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị bệnh tăng canxi máu ác tính, bệnh Paget xương, ung thư xương di căn từ ung thư vú và tổn thương tiêu xương do bệnh đa u tủy xương.

Chống chỉ định

Quá mẫn với Pamidronate hay với các bisphosphonates.

Liều dùng và cách dùng

Tăng canxi máu ác tính

Cần xem xét đến mức độ nghiêm trọng cũng như các triệu chứng của bệnh để đưa ra liều dùng thích hợp.

  • Tăng canxi máu mức độ vừa phải: Liều khuyến cáo là 60-90mg, tiêm truyền tĩnh mạch > 2 giờ, 1 liều duy nhất.
  • Tăng canxi máumức độnặng: Liều khuyến cáo là 90mg, tiêm truyền tĩnh mạch > 2 giờ, 1 liều duy nhất.
  • Tái điều trị được tiến hành ở những bệnh nhân có đáp ứng với thuốc, tối thiểu 7 ngày sau liều ban đầu. Liều lượng và cách dùng giống điều trị ban đầu.

Bệnh Paget xương

  • Liều khuyến cáo cho bệnh Paget xương nặng là 30mg / ngày, tiêm truyền trong 4 giờ, liên tiếp trong 3 ngày, tổng liều là 90mg.
  • Tái điều trị chỉ được tiến hành ở một số bệnh nhân nhất định.

Tổn thương tiêu xương do bệnh đa u tủy xương

Liều khuyến cáo là 90mg, tiêm truyền 4 giờ, 1 liều / tháng.

Ung thư xương di căn từ ung thư vú

Liều khuyến cáo là 90mg, tiêm truyền 2 giờ, 1 liều / 3-4 tuần.

Thận trọng

Trước khi tiêm pamidronate, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với pamidronate, alendronate (Fosamax), etidronate (Didronel), risedronate (Actonel), tiludronate (Skelid), acid zoledronic (Zometa), bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc tiêm pamidronate và các thuốc bạn đang sử dụng. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang được điều trị bằng xạ trị và nếu bạn có hoặc đã từng có phẫu thuật tuyến giáp, động kinh, bệnh gan hoặc thận. Pamidronate có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng với quai hàm, đặc biệt nếu bạn có phẫu thuật hoặc điều trị nha khoa. Cần kiểm tra răng và thực hiện các phương pháp điều trị cần thiết trước khi tiêm pamidronate. Đánh răng và súc miệng đúng cách. Tiêm pamidronate có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về xương, cơ bắp hoặc gây đau khớp. Không tiêm Pamidronate với liều lượng lớn, luôn pha loãng và truyền tĩnh mạch chậm. Không được dùng Pamidronate với các chế phẩm bisphosphonates khác vì tác dụng phối hợp của chúng chưa được nghiên cứu. Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không dùng đồng thời pamidronate với các thuốc có khả năng gây độc cho thận khác.
  • Trong nhiều bệnh nhân u tủy, nguy cơ rối loạn chức năng thận có thể tăng lên khi pamidronate được dùng kết hợp với thalidomide.

Tác dụng phụ

  • Mẩn đỏ, sưng hoặc đau ở chỗ tiêm, đau bụng, ăn mất ngon, táo bón, buồn nôn, nôn, ợ nóng, thay đổi vị giác, lở loét trong miệng, sốt, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi quá mức, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, ho, khó đi tiểu hoặc đi tiểu đau, sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau hoặc sưng nướu răng, lỏng răng, tê hoặc nặng hàm, loét hàm, nôn ra máu hoặc chất nôn giống bã cà phê, phân có máu hoặc có màu đen, khó thở, nhịp tim nhanh, ngất xỉu, co thắt đột ngột cơ bắp, tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng, đau mắt hoặc chảy nước mắt. Thuốc tiêm pamidronate có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
  • Thuốc có thể gây suy thận.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: sốt, thay đổi vị giác, co thắt đột ngột cơ bắp, tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Gọi cho bác sĩ nếu bạn bỏ lỡ một liều pamidronate.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.