Desratel - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Desratel

Tra cứu thông tin về thuốc Desratel trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Desratel

Số đăng ký

VD-10774-10

Nhà sản xuất

Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thành phần

Desloratadin 5mg

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

- Giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, sổ mũi, ngứa, nghẹt mũi, kèm kích ứng mắt, chảy nước mắt & đỏ mắt, ngứa họng & ho.

- Giảm các triệu chứng mày đay mạn tính tự phát.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm với loratadin.

Liều dùng và cách dùng

* Người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi): 
- Một viên nén bao film 5 mg hoặc 10 ml (5 mg)

* Đối với trẻ em 6-11 tuổi dùng liều là 2,5 mg mỗi ngày một lần.

- Uống cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay. 

- Chỉ dùng đường uống.

*Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng.

Trong viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện > 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.

Thận trọng

  • Trẻ < 12 tuổi: Theo chỉ định của thầy thuốc.
  • Lúc có thai và lúc nuôi con bú
  • Nhìn chung không thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột với liều desloratadine cao gấp 34 lần liều lâm sàng đề nghị cho người.
  • Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai hoặc đột biến gen trong các thử nghiệm trên động vật dùng desloratadine.
  • Do chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng desloratadine trong thai kỳ nên chưa xác định được tính an toàn trong thời kỳ mang thai.
  • Không sử dụng trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Không dùng cho phụ nữ cho con bú do desloratadine được tiết vào sữa mẹ.
  • Không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tương tác với các thuốc khác

Khi dùng đồng thời, desloratadin làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của các thuốc erythromycin, ketoconazol, azithromycin, cimetidin.

Tác dụng phụ

  • Hiếm: cảm giác mệt mỏi, khô miệng, nhức đầu. Rất hiếm: nổi mẩn & phản vệ.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng với các chỉ định về viêm mũi dị ứng và mày đay tự phát mạn tính, với liều đề nghị 5 mg/ngày, những tác dụng ngoại ý được báo cáo ở 3% bệnh nhân và cao hơn so với bệnh nhân dùng placebo. Những tác dụng bất lợi thường gặp nhất với tần xuất cao hơn placebo là mệt mỏi (1,2%), khô miệng (0,8%), và nhức đầu (0,6%).
  • Trong quá trình lưu hành desloratadine trên thị trường, rất hiếm báo cáo về phản ứng quá mẫn (kể cả phản vệ và phát ban), nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, tăng hoạt động tâm thần vận động, cơn động kinh, tăng các men gan, viêm gan và tăng bilirubin.

Quá liều và cách xử trí

  • Khi có quá liều, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu. Nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
  • Trên một nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng desloratadine lên đến 45 mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã không quan sát thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.
  • Desloratadine không được bài tiết qua thẩm phân máu; chưa rõ liệu có được bài tiết qua thẩm phân phúc mạc hay không.