Thông tin cơ bản thuốc DBL Cytarabine
Số đăng ký
VN-0571-06
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm-500mg/ml
Quy cách đóng gói
Hộp 5 lọ x 5ml
Tác dụng thuốc DBL Cytarabine
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Liều quy ước bạch cầu dòng hạt cấp; bạch cầu nguyên lymphô bào cấp, bạch cầu nguyên tuỷ bào cấp; tiêm vào khoang nhện để ngừa và trị thâm nhiễm ở TKTW, u lymphô bào an toả. Liều cao: bạch cầu dòng hạt cấp kháng trị, bạch cầu nguyên tuỷ bào mạn chuyển cấp, bạch cầu tái phát, có nguy cơ cao, thứ phát sau hoá trị hay xạ trị, chuyển dạng tiền bạch cầu, u lymphô không Hodgkin kháng trị.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Giảm tế bào máu có bệnh căn không ác tính. Suy gan và/hoặc suy thận nặng, loét dạ dày – ruột, vừa phẫu thuật. Có thai và cho con bú. Người trên 60 tuổi.
Liều dùng và cách dùng
Làm thuyên giảm trong bệnh bạch cầu cấp: 100 mg/m2/ngày, truyền IV liên tục x 5 – 10 ngày. Thuyên giảm duy trì 70 – 200 mg/m2/ngày, tiêm IV hoặc SC x 5 ngày mỗi 4 tuần hoặc 1 lần/tuần. U Lymphô bào không Hodgkin người lớn dùng trong đa trị liệu, trẻ em: tùy theo týp bệnh. Liều cao 1 – 3 g/m2 truyền IV trong 1 – 3 giờ, cách quãng 12 giờ x 4 – 6 ngày. Tiêm vào khoang nhện: 5 – 30 mg/m2 1 lần từng 2 – 7 ngày.
Tác dụng phụ
Suy tủy, giảm các dòng tế bào máu. Hội chứng tiết không đủ hormon kháng niệu. Giảm Ca máu, tăng acid uric máu. Rối loạn TKTW, thị giác, tim, hô hấp, lồng ngực, trung thất, tiêu hóa và gan mật, da và mô dưới da, cơ xương khớp, thận niệu.