Clorazepate - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Clorazepate

Tra cứu thông tin về thuốc Clorazepate trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Clorazepate

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

An thần, giải lo âu. Chống co giật, cai rượu.

Hỗ trợ điều trị các cơn động kinh cục bộ.

Chống chỉ định

  • Trẻ em dưới 30 tháng, loạn tâm thần, trầm cảm, phụ nữ có thai (3 tháng đầu, 3 tháng cuối), tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính, nhược cơ.
  • Suy hô hấp mất bù.
  • Mẫn cảm với benzodiazepine.

Liều dùng và cách dùng

Giảm triệu chứng lo âu

Thuốc thường được chia làm nhiều lần. Liều thông thường là 30mg. Liều nên được điều chỉnh trong khoảng 15 - 60mg/ ngày, dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Bệnh nhân cao tuổi hoặc suy nhược nên bắt đầu điều trị với liều hàng ngày 7,5 - 15mg.

Thuốc cũng có thể được dùng 1 liều duy nhất vào lúc đi ngủ; liều khởi đầu là 15mg. Sau khi dùng liều khởi đầu, dựa trên phản ứng của từng bệnh nhân, có thể cần điều chỉnh liều tiếp theo. Liều thấp hơn có thể được chỉ định trong các bệnh nhân cao tuổi.

Giảm triệu chứng cai rượu cấp tính

Ngày 1: Liều 30mg ban đầu; tiếp theo là 30-60mg chia làm nhiều lần

Ngày 2: Liều 45-90mg/ ngày, chia làm nhiều lần.

Ngày 3: Liều 22,5-45 mg/ ngày, chia làm nhiều lần.

Ngày 4: Liều 15-30mg/ ngày, chia làm nhiều lần.

Sau đó, giảm dần liều hàng ngày đến mức 7,5-15mg. Ngừng điều trị bằng thuốc ngay khi tình trạng bệnh nhân ổn định.

Tổng liều tối đa khuyến cáo là 90mg/ ngày.

Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ

Bệnh nhân >12 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo tối đa là 7,5mg x 3 lần/ ngày. Liều nên được tăng thêm không quá 7,5mg mỗi tuần và không nên vượt quá 90mg/ ngày.

Trẻ em 9-12 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo tối đa là 7,5mg x 2 lần/ ngày. Liều nên được tăng thêm không quá 7,5mg mỗi tuần và không nên vượt quá 60mg/ ngày.

Thận trọng

Trước khi dùng clorazepate, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với clorazepate; các benzodiazepine khác như alprazolam (Niravam, Xanax), chlordiazepoxide (Librium, trong Limbitrol), clonazepam (Klonopin), diazepam (Diastat, Valium), estazolam, flurazepam (DALMANE), lorazepam (Ativan), oxazepam (Serax), prazepam ( Centrax), temazepam (Restoril), triazolam (Halcion); bất kỳ loại thuốc nào hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên thuốc clorazepate. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tăng nhãn áp, đang hoặc đã từng sử dụng ma túy hoặc lạm dụng thuốc kê toa, có hoặc đã từng bị trầm cảm, bệnh gan hoặc bệnh thận. Trao đổi với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc dùng Clorazepate nếu bạn từ 65 tuổi trở lên. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng clorazepate. Thuốc có thể gây buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Tránh các đồ uống có cồn. Thuốc lá có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Thuốc có thể gây thay đổi suy nghĩ, tâm lí, người chăm sóc cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận.

Tương tác với các thuốc khác

Kết hợp Clorazepate với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương khác gây tác động hiệp đồng lên cơ thể.

Tác dụng phụ

Buồn ngủ, hoa mắt, mệt mỏi, đau đầu, căng thẳng, nhầm lẫn, khô miệng, mờ mắt hoặc nhìn đôi, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, nói lắp, khó khăn trong việc giữ thăng bằng, phát ban. Clorazepate có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng clorazepate.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.