Thông tin cơ bản thuốc Champix
Số đăng ký
VN-14767-12
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 11 viên 0,5mg và 1 vỉ x 14 viên 1mg
Thành phần
Varenicline
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Champix
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Trợ giúp cai nghiện thuốc lá.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng hoặc có phản ứng da khi dùng Varenicline.
Liều dùng và cách dùng
Liều khuyến cáo là 0,5 mg, 1 lần/ ngày trong 3 ngày đầu, tiếp theo là 0,5mg x 2 lần/ ngày trong 4 ngày tiếp theo, sau đó dùng liều 1mg x 2 lần/ ngày cho đến hết thời gian điều trị. Thời gian điều trị là 12 tuần. Nếu điều trị không thành công, dùng thêm 12 tuần. Những người hút thuốc trở lại hoặc không đáp ứng với điều trị, sau thời gian dùng thuốc nên thử điều trị lại.
Thận trọng
Trước khi dùng Varenicline, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Varenicline hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn đã từng có triệu chứng cai nghiện khi cố gắng bỏ hút thuốc lá và nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tim, mạch máu hoặc bệnh thận. Varenicline có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mất ý thức hoặc khó tập trung. Đã có báo cáo về tai nạn giao thông và các loại chấn thương ở những người đang dùng thuốc varenicline. Không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng thuốc varenicline với miếng cao dán nicotin có thể làm tăng tác dụng phụ.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, táo bón, đầy hơi, nôn, ợ nóng, có vị khó chịu trong miệng, thay đổi sự thèm ăn, khó ngủ, có những giấc mơ lạ hay gặp ác mộng, đau đầu. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, nướu răng, mắt, cổ, bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở, phát ban, sưng, đỏ, bong tróc hoặc phồng rộp da, phồng rộp miệng, đau, tức ngực, đau hoặc khó chịu ở một hoặc cả hai cánh tay, lưng, cổ, hàm hoặc dạ dày, khó di chuyển cánh tay hoặc chân, khó thở, ra mồ hôi, đầu lâng lâng, nói chậm hoặc khó khăn, yếu đột ngột hoặc bị tê tay / chân, đặc biệt ở một bên của cơ thể, đau bắp chân khi đi bộ. Trong các nghiên cứu lâm sàng, người dùng varenicline có nhiều nguy cơ bị đau tim, đột quỵ hoặc gặp các vấn đề nghiêm trọng về tim hay mạch máu hơn so với những người không dùng thuốc này. Cần dừng thuốc và gặp bác sĩ ngay lập tức nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Quá liều và cách xử trí
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Tiếp tục chế độ ăn bình thường, trừ khi bác sĩ có chỉ định khác.