Thông tin cơ bản thuốc Celemin 10 plus
Số đăng ký
VN-9535-05
Dạng bào chế
Dung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói
Chai 500ml
Thành phần
Hỗn hợp amino acid
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch truyền tĩnh mạch
10% w/w amino acids
Tác dụng thuốc Celemin 10 plus
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Dự phòng & điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa. Bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn. Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh & trẻ sinh non. Ðặc biệt thích hợp cho các trường hợp mất protein > 15 g/ngày & kém ăn uống trên 1 tuần.
Chống chỉ định
-Tuyệt đối: tình trạng tim mạch không ổn định với các nguy hiểm đe dọa sự sống (sốc), thiếu oxy mô tế bào. ,– Tương đối: rối loạn chuyển hóa các aminoacid.
Liều dùng và cách dùng
Nhỏ giọt IV chậm. ,– Người lớn: 10 – 20 mL/kg/ngày (1-2g AA/kg/ngày). ,– Trẻ 3 – 5 tuổi: 15 mL/kg/ngày (1.5g AA/kg/ngày). ,– Trẻ 6 – 14 tuổi: 10 mL/kg/ngày (1g AA/kg/ngày). Tối đa: 1 mL/kg/giờ (0.1g AA/kg/giờ). Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa: tổng lượng dịch truyền không quá 40 mL/kg/ngày.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn.