Bisacodyl - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Bisacodyl

Tra cứu thông tin về thuốc Bisacodyl trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Bisacodyl

Số đăng ký

VD-22050-14

Nhà sản xuất

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Bisacodyl

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên bao tan trong ruột: 5mg.
  • Viên nén: 5mg.
  • Viên đạn đặt trực tràng: 5mg, 10mg.

Điều kiện bảo quản

Thuốc cần được tránh nóng, ánh sáng và ẩm. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Điều trị táo bón (vô căn, hoặc do dùng thuốc gây táo bón, hoặc do hội chứng đại tràng kích thích).
  • Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.
  • Chuẩn bị X-quang đại tràng.

Chống chỉ định

Các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày - ruột

Liều dùng và cách dùng

Bisacodyl dùng được cho mọi lứa tuổi.

  • Ðiều trị táo bón:
    • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 hoặc 2 viên bao (5 hoặc 10 mg) uống vào buổi tối, hoặc đặt 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng. Ðôi khi có thể dùng liều cao hơn nếu thấy cần (có thể tới 3 hoặc 4 viên bao 5 mg).
    • Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên bao 5 mg vào buổi tối hoặc 1 viên đạn trực tràng 5 mg vào buổi sáng.
    • Người cao tuổi: Dùng liều người lớn (đã thử lâm sàng ở người trên 65 tuổi, không thấy phản ứng không mong muốn nào xảy ra).
    • Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên uống, do phải nuốt cả viên. Dùng viên đạn trực tràng phải có chỉ định của bác sĩ.
  • Dùng thay thế thụt tháo phân
    • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên bao 5 mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng.
    • Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên bao 5 mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 5 mg vào buổi sáng.
  • Dùng để chuẩn bị chụp X quang đại tràng
    • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi tối dùng 2 viên, 5 mg trong 2 tối liền, trước khi chụp chiếu.
    • Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi tối dùng 1 viên, trong 2 tối liền, trước khi chụp chiếu

Thận trọng

  • Viên bao bisacodyl được sản xuất để chỉ phân rã ở ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống; các thuốc kháng axid và sữa cũng phải uống cách xa 1 giờ.
  • Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực, không hoạt động và chứng giảm kali máu. Vì vậy cần tránh dùng các thuốc nhuận tràng kéo dài quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất bổ sung kali: Dùng các thuốc nhuận tràng lâu dài hoặc quá liều có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh do làm mất kali quá nhiều qua đường ruột; thuốc nhuận tràng có thể ảnh hưởng đến tác dụng giữ kali của các thuốc lợi tiểu nói trên.
  • Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, các thuốc đối kháng thụ thể H2 như cimetidin, famotidin, nizatidin, và ranitidin, hoặc sữa với bisacodyl trong vòng 1 giờ, sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc bị tan quá nhanh.
  • Bisacodyl làm giảm nồng độ digoxin trong huyết thanh chút ít, không quan trọng về mặt lâm sàng, có thể tránh được bằng cách uống bisacodyl 2 giờ trước digoxin

Tác dụng phụ

Bisacodyl có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những triệu chứng sau: co thắt dạ dày, sợ sệt, khó chịu dạ dày. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn bị chảy máu trực tràng, ngưng dùng bisacodyl và gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức. Bisacodyl có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường khi dùng thuốc này.

Dược động học/Dược lực

Dược động học

Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống và thụt, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống, bisacodyl sẽ thải trừ sau 6 - 8 giờ; dùng đường thụt, thuốc sẽ thải trừ sau 15 phút đến 1 giờ

Dược lực

Bisacodyl là dẫn chất của diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng kích thích; thuốc không tan trong nước, tan ít trong cồn. Bisacodyl làm tăng nhu động do tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột bởi kích thích đám rối thần kinh trong thành ruột; thuốc cũng làm tăng tích lũy ion và dịch thể trong đại tràng.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: Ðau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.

Xử trí: Ở những nơi có điều kiện nên rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi kali huyết thanh. Thuốc chống co thắt có thể phần nào có giá trị. Ðặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Thuốc này thường được dùng khi cần thiết. Nếu bác sĩ đã nói với bạn dùng bisacodyl thường xuyên, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra nó. Tuy nhiên, nếu đã gần tới giờ cho liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thường xuyên của bạn. Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho một bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Chú ý thực hiện chế độ ăn nhiều chất xơ và thường xuyên tập thể dục.