Aminophylline Injection Oriental - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Aminophylline Injection Oriental

Thông tin cơ bản thuốc Aminophylline Injection Oriental

Số đăng ký

VN-16811-13

Nhà sản xuất

Kwan Star Co., Ltd.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 ống x 10ml

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Theophylline được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị tình trạng thở khò khè, khó thở, tức ngực gây ra bởi bệnh hen suyễn, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng và các bệnh phổi khác.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với theophylline hoặc bất kỳ thành phần khác trong các sản phẩm này.

Liều dùng và cách dùng

Theophylline có các dạng thuốc viên, viên nang, dung dịch và xi-rô. Liều ban đầu là 300-600 mg mỗi ngày một lần hoặc là một liều chia cho 3 ngày. Liều duy trì là 400-600 mg hàng ngày.Uốngmỗi 6, 8, 12, hoặc 24 giờ với một ly nước đầy khi dạ dày rỗng, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Khồn ngưng dùng theophylline mà không trao đổi với bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng Theophylline, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

  • Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.
  • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
  • Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có cơn động kinh, khối u, bệnh tim, tuyến giáp hoạt động quá mức hoặc hoạt động kém, huyết áp cao, bệnh gan hoặc nếu bạn có tiền sử lạm dụng rượu.
  • Không nên hút thuốc lá khi sử dụng thuốc vì nó có thể làm giảm hiệu quả của theophylline.
  • Theophylline được chuyển hóa chủ yếu ở gan và liều lượng nên được giảm ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.

Tương tác với các thuốc khác

  • Một số nhóm bệnh nhân có cơ chế thải trừ theophylline chậm, có thể phát triển nồng độ theophylline trong máu cao và độc tính tiềm năng, ngay cả với liều bình thường. Những bệnh nhân này bao gồm những người có bệnh gan, đàn ông lớn tuổi với các bệnh mạn tính về phổi, trẻ sơ sinh, bệnh nhân sốt cao hay suy tim và bệnh nhân đang dùng thuốc khác làm tăng nồng độ theophylline trong máu.
  • Các loại thuốc có thể nâng cao nồng độ theophylline trong máu bao gồm ephedrine, allopurinol (Zyloprim), cimetidine (Tagamet), ciprofloxacin (Cipro), clarithromycin (Biaxin), itraconazole (Sporanox), ketoconazol, erythromycin, thuốc tránh thai, fluvoxamine (Luvox), và propranolol (Inderal).
  • Theophylline có thể làm giảm mức độ và hiệu quả của carbamazepine bằng cách tăng tính thải trừ của nó.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau dạ dày; đau bụng; tiêu chảy; đau đầu; bồn chồn; mất ngủ; cáu gắt
  • Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nôn; nhịp tim nhanh; nhịp tim không đều; co giật; nổi mẩn da.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.