Acebutolol - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Acebutolol

Tra cứu thông tin về thuốc Acebutolol trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Acebutolol

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Acebutolol được sử dụng để điều trị huyết áp cao. Acebutolol cũng được sử dụng để điều trị nhịp tim bất thường. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu và làm chậm nhịp tim để cải thiện lưu lượng máu và giảm huyết áp. Thuốc này đôi khi được sử dụng với mục đích khác; hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Liều dùng và cách dùng

Acebutolol có dạng viên nang, thường được uống một lần hoặc hai lần/ngày.

Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu.

Acebutolol kiểm soát tình trạng của bạn, nhưng không chữa trị nó. Tiếp tục dùng Acebutolol ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng ngưng dùng Acebutolol mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn.

Thận trọng

Acebutolol có thể làm cho bạn buồn ngủ, nhất là khi dùng cùng rượu. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Tương tác với các thuốc khác

Trước khi dùng Acebutolol, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

  • Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.
  • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược, đặc biệt là thuốc trị chứng đau nửa đầu, bệnh tiểu đường, hen suyễn, dị ứng, cảm lạnh, hay đau nhức; thuốc khác điều trị bệnh cao huyết áp hoặc bệnh tim; reserpin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: hoa mắt; lâng lâng; mệt mỏi quá mức; đau đầu; táo bón; tiêu chảy; đau dạ dày; đau cơ

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khó thở hoặc thở khò khè; sưng ở bàn chân và cẳng chân; tức ngực

Dược động học/Dược lực

Dược động học

– Hấp thu: dùng đường uống, ,Acebutolol, được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; tuy nhiên bị chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu và có sinh khả dụng là 40%; đỉnh hấp thu trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 đến 4 giờ. ,Cần lưu ý rằng ở trẻ em, khi dùng cùng một liều với người lớn, sẽ có nồng độ tối đa trong huyết tương hơi cao hơn. ,– Phân bố: liên kết yếu với protéine huyết tương: 9 đến 11% đối với ,Acebutolol,, 6 đến 9% đối với diacetolol. ,– Chuyển hóa: phần lớn ,Acebutolol, được chuyển hóa ở gan thành dẫn xuất N-acetyl là diacetolol là một chất chuyển hóa có hoạt tính, chất này đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 4 giờ, chiếm gấp đôi nồng độ của ,Acebutolol, trong huyết tương. ,– Thải trừ: ,Acebutolol, và diacetolol được đào thải chủ yếu qua thận, thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương của ,Acebutolol, là khoảng 4 giờ và của diacetolol là 10 giờ. Suy thận: đào thải qua nước tiểu giảm và tăng thời gian bán hủy của ,Acebutolol,, nhất là của diacetolol. Có sự tương quan rất đáng kể giữa thanh thải creatinin và thanh thải ở thận của diacetolol. ,Có nguy cơ gây tích tụ khi bệnh nhân bị suy thận, chủ yếu khi dùng liều 2lần/ngày. Cần giảm liều và tăng cường theo dõi lâm sàng, chẳng hạn trên tác dụng gây chậm nhịp tim. ,+ Người già: sinh lý của chức năng thận giảm có thể dẫn đến tăng thời gian bán hủy của ,Acebutolol, và diacétolol. ,+ Phụ nữ có thai: ,Acebutolol, qua được nhau thai. Tỉ lệ trung bình giữa nồng độ trong máu ở dây rốn/máu người mẹ của ,Acebutolol, và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là diacetolol là khoảng 1,6 đối với các liều từ 200 đến 400 mg. Nồng độ tối đa được ghi nhận đối với ,Acebutolol, là 4 đến 5 giờ sau liều dùng cuối cùng, và đối với diacetolol là 5 đến 7 giờ sau đó. ,+ Phụ nữ nuôi con bú: ,Acebutolol, được bài tiết qua sữa mẹ; nồng độ ,Acebutolol, đạt tối đa trong sữa mẹ từ 4 giờ 30 đến 6 giờ sau khi uống thuốc. Tỉ lệ trung bình giữa nồng độ trong sữa mẹ/máu người mẹ thay đổi từ 4 đến 5,5 đối với các liều từ 200 đến 400mg. Ðối với diacetolol, tỉ lệ này thay đổi từ 3 đến 4, nồng độ tối đa được ghi nhận là 7 giờ sau khi dùng liều 200mg và12 giờ sau khi dùng liều 400mg.

Dược lực

Thuốc chẹn beta- adrenergic chọn lọc trên beta-1. ,Acebutolol, được đặc trưng bởi ba đặc tính dược lý: ,– tác động chẹn beta chọn lọc trên beta-1, ,– tác dụng chống loạn nhịp, ,– có khả năng chủ vận từng phần (hoặc tác động giống giao cảm nội sinh).

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.