Varenicline - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Varenicline

Thông tin cơ bản thuốc Varenicline

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Trợ giúp cai nghiện thuốc lá.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng hoặc có phản ứng da khi dùng Varenicline.

Liều dùng và cách dùng

Liều khuyến cáo là 0,5 mg, 1 lần/ ngày trong 3 ngày đầu, tiếp theo là 0,5mg x 2 lần/ ngày trong 4 ngày tiếp theo, sau đó dùng liều 1mg x 2 lần/ ngày cho đến hết thời gian điều trị. Thời gian điều trị là 12 tuần. Nếu điều trị không thành công, dùng thêm 12 tuần. Những người hút thuốc trở lại hoặc không đáp ứng với điều trị, sau thời gian dùng thuốc nên thử điều trị lại.

Thận trọng

Trước khi dùng Varenicline, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Varenicline hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn đã từng có triệu chứng cai nghiện khi cố gắng bỏ hút thuốc lá và nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tim, mạch máu hoặc bệnh thận. Varenicline có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mất ý thức hoặc khó tập trung. Đã có báo cáo về tai nạn giao thông và các loại chấn thương ở những người đang dùng thuốc varenicline. Không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.

  • Bệnh nhân suy thận: Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/ phút) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Tương tác với các thuốc khác

Dùng thuốc varenicline với miếng cao dán nicotin có thể làm tăng tác dụng phụ.

Tác dụng phụ

  • Buồn nôn, táo bón, đầy hơi, nôn, ợ nóng, có vị khó chịu trong miệng, thay đổi sự thèm ăn, khó ngủ, có những giấc mơ lạ hay gặp ác mộng, đau đầu. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, nướu răng, mắt, cổ, bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở, phát ban, sưng, đỏ, bong tróc hoặc phồng rộp da, phồng rộp miệng, đau, tức ngực, đau hoặc khó chịu ở một hoặc cả hai cánh tay, lưng, cổ, hàm hoặc dạ dày, khó di chuyển cánh tay hoặc chân, khó thở, ra mồ hôi, đầu lâng lâng, nói chậm hoặc khó khăn, yếu đột ngột hoặc bị tê tay / chân, đặc biệt ở một bên của cơ thể, đau bắp chân khi đi bộ. Trong các nghiên cứu lâm sàng, người dùng varenicline có nhiều nguy cơ bị đau tim, đột quỵ hoặc gặp các vấn đề nghiêm trọng về tim hay mạch máu hơn so với những người không dùng thuốc này. Cần dừng thuốc và gặp bác sĩ ngay lập tức nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
  • Có thể gặp phải các vấn đề về tâm - thần kinh nghiêm trọng như trầm cảm, kích động, có ý nghĩ và hành vi tự tử, tâm trạng chán nản; phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch; hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng; các vấn đề về tim mạch.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Tiếp tục chế độ ăn bình thường, trừ khi bác sĩ có chỉ định khác.