Thông tin cơ bản thuốc Unilimadin 300mg
Số đăng ký
VN-15573-12
Dạng bào chế
Thuốc tiêm
Tác dụng thuốc Unilimadin 300mg
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Điều trị các nhiễm trùng nặng gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm: ,– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi, viêm màng phổi và áp xe phổi ,– Nhiễm trùng da và cấu trúc da ,– Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu, nhiễm trùng vòng đáy âm đạo, áp xe tử cung buồng trứng không do lậu cầu gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm ,– Nhiễm trùng ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm ,– Nhiễm khuẩn huyết ,– Nhiễm trùng xương và khớp kể cả viêm xương tủy cấp
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các chế phẩm chứa Clindamycin hay Lincomycin
Liều dùng và cách dùng
Người lớn: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch ,Nhiễm trùng nặng: 600-1200mg/ngày chia làm 2,3 hoặc 4 lần ,Nhiễm trùng nặng hơn: 1200-2700mg/ngày chia làm 2,3 hoặc 4 lần ,Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn có thể phải tăng liều. Trường hợp đe dọa đến tính mạng do vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí liều có thể được tăng lên. Các liều lên tới 4800mg mỗi ngày truyền tĩnh mạch cho người lớn. ,Tiêm bắp liều lớn hơn 600mg một lần không được khuyến cáo. ,Thuốc có thể được truyền tĩnh mạch nhanh liều đầu tiên sau đó truyền tĩnh mạch liên tục như sau: ,Để duy trì nồng độ clindamycin trong huyết thanh Tốc độ truyền nhanh Tốc độ truyền duy trì ,Trên 4 µg/ml 10mg/phút trong 30 phút 0.75mg/phút ,Trên 5 µg/ml 15mg/phút trong 30 phút 1.00mg/phút ,Trên 6 µg/ml 20mg/phút trong 30 phút 1.25mg/phút ,Trẻ sơ sinh nhỉ hơn 1 tháng tuổi: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch ,15-20mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần ,Bệnh nhi trên 1 tháng tuổi đến 16 tuổi: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch ,20-40mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần ,Trong trường hợp nhiễm trùng do streptococcus huyết giải beta, nên tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày ,Sự pha loãng tốc độ truyền: ,Thuốc phải được pha loãng trước khi dùng đường tĩnh mạch. Nồng độ của clindamycin trong chất pha loãng để tiêm truyền không nên quá 18mg/ml. Tốc độ truyền không nên quá 30mg/phút. Sự pha loãng với tốc độ truyền như sau: ,Liều Chất pha loãng Thời gian ,300mg 50ml 10 phút ,600mg 50ml 20 phút ,900mg 50-100ml 30 phút ,1200mg 100ml 40 phút , ,Truyền 1h nhiều hơn 1200mg thì không được khuyến cáo ,Khi pha loãng theo sự hướng dẫn ở trên thuốc giữ được ổn định trong 16 ngày nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 độ C) hay trong 32 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh 4 độ C, hoặc trong 8 tuần nếu bảo quản trong điều kiện đông lạnh (-10 độ C)
Tương tác với các thuốc khác
Clindamycin có đặc tính ức chế thần kinh cơ mà có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ khác. Vì thế nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân đang dùng những thuốc này. ,Trên in vitro cho thấy có sự đối kháng giữa clindamycin và erythromycin, do đó 2 thuốc này không nên dùng đồng thời.
Tác dụng phụ
Tiêu hóa: viêm kết tràng do kháng sinh, viêm kết tràng màng giả, đau bụng, buồn nôn, nôn. ,Phản ứng quá mẫn: ban đỏ, dát sần và mề đay đã xảy ra trong khi điều trị, ban đỏ trên da giống dạng sởi ở mức nhẹ đến trung bình, hiếm khi xảy ra ban đỏ đa hình. Một vài dạng giống hội chứng Stevens-Johnson được ghi nhận là do clindamycin. Một vài trường hợp phản ứng phản vệ được báo cáo. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra nên ngưng dùng thuốc. ,Da và màng nhầy: Ngứa, viêm âm đạo và hiếm khi viêm da tróc vảy được báo cáo ,Gan: vàng da và các bất thường trong các thử nghiệm về chức năng gan đã xảy ra khi điều trị clindamycin ,Chất tạo huyết: tăng bạch cầu ưa eosin và giảm bạch cầu trung tính thoáng qua đã được ghi nhận. Một vài báo cáo về mất bạch cầu hạt và giảm lượng tiểu cầu ,Các phản ứng tại chỗ: đau cứng vùng tiêm, áp xe vùng tiêm đã được báo cáo sau khi tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch. Các phản ứng này có thể giảm đến mức tối thiểu hoặc tránh bằng cách tiêm bắp sâu và tránh dùng kéo dài việc đặt catheter vào trong tĩnh mạch. ,Cơ xương: Hiễm khi viêm đa khớp ,Tim mạch: Hiếm gặp ngừng tim phổi và hạ huyết áp sau khi dùng đường tĩnh mạch quá nhanh