Thông tin cơ bản thuốc Rimantadine
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Rimantadine
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Phòng ngừa và điều trị nhiễm vi-rút cúm A ở người lớn và phòng chống vi-rút cúm A ở trẻ em trên 1 tuổi.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc của lớp adamantane, bao gồm Rimantadine và Amantadine.
Liều dùng và cách dùng
Người lớn
Liều thông thường: 100mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày.
Người cao tuổi
Bệnh nhân điều dưỡng, người già và bệnh nhân trên 65 tuổi: Giảm liều đến 100mg, uống 1 lần/ ngày.
Trẻ em 1-9 tuổi
5mg/ kg (lên đến 150mg), uống 1 lần/ ngày.
Thận trọng
Trước khi dùng Rimantadine, nói với bác sĩ nếu bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào hoặc nếu có bệnh động kinh hoặc các rối loạn co giật khác, bệnh thận hoặc bệnh gan.
Tương tác với các thuốc khác
- Acetaminophen, Aspirin: Dùng đồng thời rimantadine với các thuốc này làm giảm nồng độ và tác dụng của rimantadine.
- Rimantadine có thể làm giảm hiệu quả của vắc-xin vi-rút cúm. Không dùng rimantadine trong vòng 48 giờ trước và 14 ngày sau khi chủng ngừa vi-rút cúm. Rimantadine có thể tương tác với các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs), ví dụ, isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), tranylcypromin (PARNATE) và procarbazin (MATULANE) gây giảm huyết áp đột ngột.
Tác dụng phụ
Đau dạ dày, căng thẳng, mệt mỏi, khó ngủ và khó tập trung, lâng lâng, nổi mẩn da, vàng da hoặc mắt, thay đổi tâm trạng, rối loạn tâm thần, thay đổi thị lực. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Quá liều và cách xử trí
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Uống rimantadine với sữa hoặc trong bữa ăn.