Thông tin cơ bản thuốc Pharzubest
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Tác dụng thuốc Pharzubest
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Dược chất chính của Pharzubest là các vitamin và khoáng chất. Trong đó: ,– Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự phát triển và duy trì tính bền vững của biểu mô. , ,– Vitamin D3 duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương. , ,– Vitamin E là chất chống oxy hóa, ngăn cản oxy hóa các thành phần cần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại. , ,– Vitamin B1 là enzyme chuyển hóa carbohydrat. , ,– Vitamin B2 khi vào cơ thể được biên đổi thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia vào một số phản ứng oxy hóa – khử. , ,– Vitamin B6( Pyridoxin) tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric(GABA) trong hệ thành kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. , ,– Vitamin B5 là thành phần cấu tạo trong Coenzyme A- là một trong những yếu tố cho các phản ứng chuyển nhóm acetyl trong cơ thể. , ,– Nguyen tố kẽm là thành của nhiều enzyme sinh tổng hợp can thiệp vào chuyển hóa calci, phospho của cơ thể, chuyển hóa glucid, ảnh hưởng tốt đến khả năng đáp ứng miễn dịch. , ,– Nguyên tố sắt là thành phần của hemoglobulin, đảm bảo các chức năng hô hấp của cơ thể. , ,– Nguyên tố magnesi có tác dụng tổng hợp các chất có liên kết giàu năng lượng, là chất vận chuyển hydro, điện tử, các enzyme chuyển hóa glucid, lipid và protid. , ,– Calci(dưới dạng ion) thì cần thiết cho nhiều quá trình sinh học, cho hệ thần kinh, hệ tim mạch. , ,Chỉ định , ,PHARZUBEST được chỉ định trong các trường hợp cơ thể suy nhược, thế chất yếu, mệt mỏi tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng, sau phẫu thuật. , ,Bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, trẻ đang phát triển, ngưới lớn tuổi. ,
Chống chỉ định
Không dùng cho người nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. ,Chống chỉ định cho người bệnh thừa vitamin A hay chạy cảm với vitamin A; người quá mẫn với vitamin D hay tăng calci máu hay nhiễm độc vitamin D. ,
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường là 1vieen/ ngày. ,Cách dùng: , ,Uống nguyên viên thuốc, uống sau bữa ăn. , ,Quá liều , ,Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu mê sảng, co giật, tiêu chảy. Phải ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. , ,Uống vitamin D liều cao hoặc kéo dài khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Cần ngừng thuốc, ngưng bổ sung canxi, duy trì khẩu phần ăn có ít canxi, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, đỏ da. ,Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.