Oxaprozin - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Oxaprozin

Thông tin cơ bản thuốc Oxaprozin

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với oxaprozin, bệnh nhân bị hen suyễn, nổi mề đay hoặc có phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.

Liều dùng và cách dùng

Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo để làm giảm dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp là 1200mg, 1 lần / ngày. Liều chia có thể được thử ở những bệnh nhân không thể chịu được liều duy nhất. Đối với bệnh nhân nhẹ cân, liều khởi đầu có thể giảm xuống 600mg, 1 lần/ ngày. Tổng liều tối đa hàng ngày là 1200mg.

Thận trọng

Trước khi dùng oxaprozin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với oxaprozin, aspirin hoặc các NSAID khác như ibuprofen (Advil, Motrin) và naproxen (Aleve, Naprosyn) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang sử dụng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc từng có bệnh hen suyễn; sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân; bệnh thận hoặc bệnh gan. Người lớn tuổi nên dùng liều thấp hơn và điều trị bằng oxaprozi trong một thời gian ngắn vì nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng oxaprozin. Oxaprozin có thể làm cho da bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, nên có kế hoạch để tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh sáng mặt trời, mặc quần áo bảo hộ, dùng kính mát và kem chống nắng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Aspirin: Không nên dùng đồng thời oxaprozin với aspirin vì nguy cơ gia tăng tác dụng phụ.
  • Methotrexate: Dùng đồng thời oxaprozin với methotrexate có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Thuốc ức chế ACE: Oxaprozin có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của thuốc ức chế ACE.
  • Thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời oxaprozin với thuốc lợi tiểu có thể gây suy thận.
  • Lithium: Oxaprozin có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương và giảm độ thanh thải lithium ở thận, dễ gây ngộ độc lithium.
  • Warfarin: Dùng đồng thời oxaprozin với Warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
  • Thuốc đối kháng thụ thể H2: Tổng giải phóng oxaprozin ở cơ thể giảm 20% ở những người điều trị đồng thời với cimetidine hoặc ranitidine.
  • Thuốc chẹn Beta: Oxaprozin làm giảm tác dụng của thuốc chẹn Beta, gây tăng huyết áp. Cần theo dõi chặt chẽ huyết áp ở những bệnh nhân dùng đồng thời 2 thuốc này.

Tác dụng phụ

Tiêu chảy, táo bón, nôn, đầy hơi, buồn ngủ, khó ngủ, nhầm lẫn, trầm cảm, chóng mặt, đau đầu, ù tai, tăng cân không rõ nguyên nhân, sốt, rộp da, phát ban, ngứa, nổi mề đay. Sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, vàng da hoặc mắt, mệt mỏi quá mức, đau dạ dày, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải của dạ dày, triệu chứng giống cúm, da nhợt nhạt, nhịp tim nhanh, nước tiểu có máu, đục hoặc mất màu, đau lưng, đi tiểu khó hoặc đau đớn. Oxaprozin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: thiếu năng lượng, buồn ngủ, đau dạ dày, nôn, chất nôn có máu hoặc trông như bã cà phê, đau bụng, phân có máu / có màu đen, khó thở, co giật, hôn mê. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.