Thông tin cơ bản thuốc Mediphylamin 250mg
Số đăng ký
VD-2159-06
Dạng bào chế
Viên nang
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ X 10; hộp 1 lọ 30; 100; 500 viên nang
Thành phần
Bột chiết Phylamin từ thực vật Azollamycrophyla
Dạng thuốc và hàm lượng
250mg
Tác dụng thuốc Mediphylamin 250mg
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
1. Dùng cho người lớn: người mới ốm dậy, người bệnh, bệnh nhân sau phẫu thuật, các trường hợp mệt mỏi, chán ăn, suy nhược cơ thể do tuổi tác, lao động, học tập, thể thao gắng sức, phụ nữ cho con bú, người cao tuổi.
2. Dùng cho trẻ nhỏ: trẻ biếng ăn, chậm lớn, trẻ bị suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể, trẻ sau khi ốm dậy, trẻ bị rối loạn sự hấp thu hoặc tăng nhu cầu về các acid amin, khoáng chất.
3. Dùng cho bệnh nhân đang điều trị ung thư: giúp làm giảm thiểu tác hại của tia xạ và hóa trị liệu, làm chậm sự phát triển khối u, kéo dài thời gian sống ở bệnh nhân ung thư.
Liều dùng và cách dùng
* Tăng cường thể lực khi bị suy nhược, mệt mỏi, kém ăn.
- Người lớn : Mediphylamin 250mg x 4 viên/ngày chia làm 2 lần.
- Trẻ em trên 3 tuổi: Mediphylamin 250mg x 2 lần/ngày
* Hỗ trợ điều trị ung thư sau xạ trị:
- Liều ban đầu: Nên sử dụng hàm lượng Mediphylamin 500mg để giảm số viên thuốc uống. Uống Mediphylamin 500mg x 2 viên/lần x 4 lần/ngày (uống trước bữa ăn ½ giờ). Uống liên tục trong 3 đến 6 tháng.
- Liều duy trì: Uống hàng ngày, Mediphylamin 250mg x 2 viên/lần x 3 lần/ngày để điều trị củng cố chống tái phát, di căn, nâng cao sức chống đỡ miễn dịch lâu dài. Có thể kết hợp với 1 số thuốc chống miễn dịch cơ bản, chống oxi hoá, một số thuốc hạn chế sự phát triển và phân bào của tế bào ác tính (theo chỉ định của thầy thuốc).
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có phát hiện nào về tác dụng phụ và hiện tượng tương tác
Tác dụng phụ
Chưa có phát hiện nào về tác dụng phụ và hiện tượng tương tác
Khác
Tính chất
Mediphylamin được chiết xuất từ thực vật Azolla microphylla, là hỗn hợp các acid amin, vitamin, nguyên tố vi lượng, các Flavonoid, Phytosteroid, Carotenoid, thu được bằng phương pháp chiết suất theo công nghệ đặc biệt, có tác dụng:
1.Bổ xung dưỡng chất, tăng cường sinh lực, thể lực
- Cung cấp các acid amin, vitamin, các nguyên tố vi lượng làm thúc đẩy hoạt động của tế bào, giúp cơ thể khỏe mạnh, nâng cao trí lực, phục hồi sức khỏe, chống suy nhược, mệt mỏi.
- Tăng Potein máu toàn phần, tăng hemoglobin máu
- Tăng lymphocyte trong máu ngoại vi, tăng cường hệ miễn dịch.
- Giúp hạ cholesterol máu, hạ triglyceride máu.
2. Tăng cường hệ miễn dịch, Hỗ trợ điều trị ung thư
- Hạn chế cơn đau của bệnh nhân ung thư, giảm số lượng dùng thuốc giảm đau.
- Giúp bệnh nhân khỏe hơn, giảm sút cân ít, hồi phục sức khỏe nhanh hơn sau quá trình tia xạ, hóa trị
- Giảm các tác hại của tia xạ trong điều trị ung thư bằng xạ trị và hóa trị.
- Tăng khả năng chịu được tia xạ trong thời gian điều trị.
- Làm chậm sự phát triển của các khối u, giảm di căn, kéo dài thời gian sống ở bệnh nhân ung thư.