K-Genlozin - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

K-Genlozin

Tra cứu thông tin về thuốc K-Genlozin trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc K-Genlozin

Số đăng ký

VD-4354-07

Dạng bào chế

Gel bôi da

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp x 10g

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Các đặc tính dược lý: , Dược lực học: Kem K –GENLOZIN là sự kết hợp mới: Tác dụng kháng viêm của Betamethazol Propionate. Đặc biệt sự phối hợp của Kẽm Oxide làm tăng hiệu quả chống dị ứng của Betamethazol, tác dụng chống nấm của Clotrimazol, tác dụng kháng khuẩn kháng sinhcủa Gentamycin, tác dụng làm săn da và sát khuẩn của Kẽm oxide. Tác dụng của Kẽm oxide làm tăng hiệu quả chống dị ứng của Betamethazol. Tăng khả năng diệt nấm của Clotrimazol. Tăng khả năng diệt khuẩn của Gentamycin.Do đó khi dụng K- Genlozin trong điều trị cho kết quả tốt hơn rất nhiều so với các thuốc chỉ có 3 hoạt chất. Ngoài ra, Kẽm oxide còn làm nhanh liền sẹo, lên da mới, chống vết thâm da. , ,Dược động học:, , Kem K-Genlozin dung bôi ngoài da, thuốc có tác dụng tại chỗ. , ,Chỉ định:, ,Điều trị các loại nấm da, nấm chân, nấm bẹn. nấm thân, nước ăn chân. ,Điều trị viêm da có đáp ứng với Corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát: , Viêm da do dị ứng: Eczema cấp và mạn, viêm da tróc vảy,mày đay, lở mép. , , Viêm da kèm sưng tấy nhiễm khuẩn. , ,Các trường hợp nhiễm trùng da,vết thương sưng tấy. ,Tái tạo da, giúp nhanh liền sẹo, tránh để lại vết thâm sau điều trị.

Chống chỉ định

,Chống chỉ định:, ,Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc với nhóm Aminoglycoside, tai ngoài có thủng màng nhĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng, cách dùng: ,Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh: 2 lần/ngày vào sáng và tối. , ,Nên thoa thuốc đều đặn. ,

Tác dụng phụ

Rất hiếm như: Giảm sắc hồng cầu, nóng ban đỏ, rỉ dịch, ngứa, vẩy cá, nổi mề đay, dị ứng toàn thân, khi dùng trên da diện rộng, có băng ép kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, vạch da, hạt kê.