Imutac 0,1% - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Imutac 0,1%

Tra cứu thông tin về thuốc Imutac 0,1% trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Imutac 0,1%

Số đăng ký

VN-12552-11

Nhà sản xuất

Laboratorios Recalcine S.A

Dạng bào chế

Thuốc mỡ

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 5g, 15g

Thành phần

Tacrolimus

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Tacrolimus được sử dụng để ngăn chặn sự đào thải (hệ thống miễn dịch tấn công các cơ quan được cấy ghép) ở những người đã được cấy ghép thận, gan hay tim. Nó có thể được dùng kết hợp với steroid, azathioprine (Imuran Azasan) hoặc mycophenolate mofetil.

Liều dùng và cách dùng

Tacrolimus được dùng hai lần mỗi ngày. Liều bắt đầu dao động từ 0.075 mg / kg / ngày đến 0,2 mg / kg / ngày. Liều khác nhau và được dựa trên các xét nghiệm để đo lường lượng tacrolimus trong máu.

Uống tacrolimus với thực phẩm có thể làm giảm lượng tacrolimus được hấp thu. Điều này đặc biệt đúng với các thức ăn giàu chất béo, nên tránh ăn các thức ăn giàu chất béo khi dùng thuốc này.

Thận trọng

  • Tacrolimus có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư da. Bệnh nhân cần tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cực tím và mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và kem chống nắng với chỉ số SPF cao khi ra ngoài.
  • Tacrolimus có thể gây huyết áp cao. Bác sĩ sẽ theo dõi huyết áp của bạn một cách cẩn thận, và có thể kê toa thuốc để điều trị huyết áp cao nếu nó phát triển.
  • Bệnh nhân có nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường trong thời gian điều trị với tacrolimus. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn hay bất cứ ai trong gia đình bạn có hay đã từng có bệnh tiểu đường. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khát nước quá mức; đói quá mức; đi tiểu thường xuyên; nhìn mờ hoặc nhầm lẫn.
  • Không thực hiện bất kỳ hình thức tiêm chủng nào mà không trao đổi với bác sĩ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Việc đào thải tacrolimus ra khỏi cơ thể có thể bị ức chế bởi một số lượng lớn các loại thuốc, dẫn đến nồng độ trong máu cao hơn của tacrolimus và có thể tăng tác dụng phụ của nó. Những thuốc này bao gồm lansoprazole (Prevacid), omeprazole (Prilosec), thuốc ức chế protease (ví dụ, nelfinavir [Viracept] và ritonavir [Norvir]), bromocriptine (Parlodel), cimetidine (Tagamet), cisapride (Propulsid), clarithromycin (Biaxin), cyclosporine (SANDIMUNE; Neoral), danazol (Danocrine), diltiazem (Cardizem, Tiazac), erythromycin, fluconazole (Diflucan), itraconazole (Sporanox), ketoconazol (Nizoral), metoclopramid (REGLAN), methylprednisolone (Medrol), nicardipine (Cardene) , troleandomycin (Tao), và verapamil (Calan, Isoptin, Verelan, Covera-HS). Nước bưởi có tác dụng tương tự trên tacrolimus và nên tránh.
  • Các thuốc khác dùng chung với tacrolimus có thể giảm hiệu quả. Những thuốc này bao gồm carbamazepine (Tegretol), nifedipine (Procardia; Adalat); phenobarbital, phenytoin (Dilantin), St. John Wort, rifabutin, và rifampin.
  • Nên tránh tiêm vắc xin virus sống khi dùng vì tacrolimus ức chế hệ miễn dịch nên khiến vắc-xin kém hiệu quả.
  • Tacrolimus có thể gây tăng kali máu nên việc sử dụng tacrolimus với các thuốc lợi tiểu cũng gây giữ kali là không nên. Thuốc lợi tiểu như vậy bao gồm triamteren (tìm thấy trong DYAZIDE và MAXZIDE), amiloride (tìm thấy trong Moduretic), và spironolactone (Aldactone).
  • Magnesium hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm không nên dùng cùng với tacrolimus.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu; lắc không kiểm soát được một phần của cơ thể; tiêu chảy; táo bón; buồn nôn; nôn; ợ nóng; đau bụng; ăn mất ngon; khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ; chóng mặt; đau lưng hoặc đau khớp; cảm giác bị đốt, tê, đau hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân; phát ban; ngứa.
  • Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: đi tiểu ít; đau hay rát khi tiểu tiện; sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; tăng cân đột ngột; chảy máu bất thường hoặc bầm tím; co giật; hôn mê (mất ý thức trong một khoảng thời gian).
  • Tacrolimus có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư da. Bệnh nhân cần tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cực tím và mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và kem chống nắng với chỉ số SPF cao khi ra ngoài.
  • Tacrolimus có thể gây huyết áp cao. Bác sĩ sẽ theo dõi huyết áp của bạn một cách cẩn thận, và có thể kê toa thuốc để điều trị huyết áp cao nếu nó phát triển.
  • Bệnh nhân có nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường trong thời gian điều trị với tacrolimus. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn hay bất cứ ai trong gia đình bạn có hay đã từng có bệnh tiểu đường. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khát nước quá mức; đói quá mức; đi tiểu thường xuyên; nhìn mờ hoặc nhầm lẫn.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: nổi mề đay, buồn ngủ quá mức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Tránh ăn bưởi hoặc uống nước ép bưởi khi đang sử dụng thuốc. Tránh ăn các thức ăn giàu chất béo khi dùng thuốc.