Fosinopril - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Fosinopril

Thông tin cơ bản thuốc Fosinopril

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Điều trị cao huyết áp. Có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide.
  • Điều trị suy tim sung huyết như một liệu pháp bổ trợ giúp làm giảm triệu chứng.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với fosinopril, gipotenziya, suy thận nặng, tăng kali máu nặng, phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng và cách dùng

Tăng huyết áp

Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg, 1 lần/ ngày, áp dụng cho cả đơn trị liệu và phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều sau đó được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp lúc cao điểm (2-6 giờ) và đáy (khoảng 24 giờ sau khi dùng thuốc) trong máu. Liều duy trì là 20-40mg/ ngày. Liều tối đa hằng ngày là 80mg. Ở một số bệnh nhân được điều trị với liều 1 lần/ ngày, hiệu quả hạ áp có thể giảm vào cuối thời gian dùng thuốc. Có thể xem xét để chia liều hàng ngày. Nếu huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với đơn trị liệu fosinopril, có thể cần kết hợp với thuốc lợi tiểu.

Trẻ em: Liều khuyến cáo ở khoảng 0,1-0,6mg/ kg. Liều ở trẻ em có trọng lượng >50kg là đơn trị liệu fosinopril 5 - 10mg, mỗi ngày một lần.

Suy tim

Liều khởi đầu thông thường là 10mg, 1 lần/ ngày.

Liều khởi đầu 5mg ở bệnh nhân suy tim có kèm suy thận từ vừa đến nặng hoặc những người tăng bài niệu mạnh.

Liều dùng nên được tăng lên sau vài tuần lễ tới liều tối đa được dung nạp nhưng không vượt quá 40mg, mỗi ngày một lần. Liều lượng thông thường có hiệu quả là 20-40mg, mỗi ngày một lần.

Thận trọng

Trước khi dùng fosinopril, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với fosinopril, benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), perindopril (Aceon), quinapril ( Accupril), ramipril (Altace), trandolapril (Mavik) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn đang chạy thận và nếu bạn có hoặc đã từng bị bệnh lupus; xơ cứng bì; suy tim; huyết áp cao; bệnh tiểu đường; bệnh gan hoặc bệnh thận. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng fosinopril.

Tương tác với các thuốc khác

Phối hợp fosinopril và các chất ức chế men chuyển ACE khác với các thuốc lợi tiểu thường gây hạ huyết áp quá mức.

Dùng phối hợp fosinopril với các thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali như amiloride, spironolactone và triamterene có thể gây tǎng kali máu, rất nguy hiểm.

Không dùng đồng thời fosinopril với các thuốc kháng a-xít có chứa nhôm và magiê như Mylanta hoặc Maalox vì các thuốc này làm giảm hấp thu fosinopril, cần uống cách nhau ít nhất 2 giờ. Fosinopril làm tǎng nồng độ lithi trong máu khi dùng phối hợp với các thuốc này.

Fosinopril làm tăng hiệu lực (tác dụng phụ) của các thuốc hạ huyết áp khác như thuốc chẹn beta.

Tác dụng phụ

Hoa mắt, ho, đau dạ dày, nôn, tiêu chảy, đau đầu, mệt mỏi quá mức, yếu ớt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, vàng da hoặc mắt, sốt, đau họng, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, lâng lâng, ngất xỉu. Fosinopril có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: hoa mắt, lâng lâng, ngất xỉu. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng muối thay thế chứa kali. Nếu bác sĩ yêu cầu chế độ ăn ít muối hoặc natri thấp, cần tuân thủ.