Faslodex - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Faslodex

Thông tin cơ bản thuốc Faslodex

Số đăng ký

VN2-138-13

Nhà sản xuất

AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 bơm tiêm chứa 5ml dung dịch tiêm và 2 kim tiêm

Thành phần

Fulvestrant (thuốc tiêm)

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn có thụ thể estrogen dương tính, tái phát trong hoặc sau điều trị kháng estrogen bổ trợ, hoặc tiến triển khi đang điều trị kháng estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào khác.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Liều dùng và cách dùng

Người lớn (kể cả người cao tuổi): 500mg/ lần/ tháng, bổ sung 500mg sau 2 tuần điều trị với liều khởi đầu. Tiêm bắp chậm (1-2 phút/ lần tiêm) 2 mũi 5ml liên tục, 1 mũi mỗi mông vào các ngày 1, 15, 29 và sau đó 1 lần/ tháng.

Bệnh nhân suy gan: Liều 250mg được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan trung bình, tiêm bắp chậm (1-2 phút), một mũi 5ml vào các ngày 1, 15, 29 và sau đó 1lần/ tháng.

Bệnh nhân suy thận: nhẹ-vừa (ClCr ≥ 30ml/ phút): không cần chỉnh liều, nặng (ClCr < 30ml/ phút): Tính an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá.

Trẻ sơ sinh đến18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

Thận trọng

Trước khi dùng fulvestrant, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với fulvestrant hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có chảy máu bất thường hoặc bệnh gan.

  • Bệnh nhân suy gan: Giảm liều ở bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.

Tương tác với các thuốc khác

Mặc dù fulvestrant được chuyển hóa bởi CYP 3A4, không cần chỉnh liều ở bệnh nhân dùng đồng thời fulvestrant với thuốc ức chế/ cảm ứng CYP3A4.

Tác dụng phụ

  • Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, ăn mất ngon, viêm họng, yếu đuối, nóng bừng, đau đầu, đau xương, khớp hoặc đau lưng, đau, đỏ hoặc sưng tại vị trí tiêm, sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, hoa mắt, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, phiền muộn, căng thẳng, cảm giác tê, ngứa ran, nóng rát hoặc đau nhói trên da, ra mồ hôi, khó thở, tức ngực, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi hoặc mắt. Fulvestrant có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.
  • Thuốc có thể gây nguy hiểm cho thai nhi; làm tăng nguy cơ mắc u tế bào hạt buồng trứng lành tính ở phụ nữ và khối u tế bào Leydig ở tinh hoàn, suy giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ. Sử dụng Fulvestrant thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chảy máu, giảm tiểu cầu hay bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Nếu bạn lỡ cuộc hẹn với bác sĩ để nhận liều fulvestrant, hãy gọi cho bác sĩ càng sớm càng tốt.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.