Thông tin cơ bản thuốc Dinoprostone
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong tủ lạnh, đậy kín, và ngoài tầm với của trẻ em.
Tác dụng thuốc Dinoprostone
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Dinoprostone được sử dụng để giúp cổ tử cung (phần đầu của tử cung) chuẩn bị chuyển dạ và sinh nở. Thuốc được sử dụng ở những phụ nữ đang mang thai bình thường và những phụ nữ chuẩn bị sinh. Dinoprostone là một chất tự nhiên mà cơ thể sản xuất để giúp cổ tử cung co bóp khi chuyển dạ, giúp thư giãn và làm mềm cổ tử cung để quá trình sinh diễn ra dễ dàng hơn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với các bệnh nhân:
- Quá mẫn với dinoprostone
- Mắc bệnh viêm vùng chậu cấp tính
- Bệnh nhân có bệnh tim, phổi, thận hoặc bệnh gan
Liều dùng và cách dùng
Dinoprostone được chèn vào vị trí âm đạo tiếp xúc với cổ tử cung. Bạn phải nằm xuống trong khi đặt thuốc và tiếp tục nằm trong 2 giờ sau khi chèn. Bác sĩ sẽ cho bạn biết khi nào bạn có thể đứng dậy và đi lại.
Dinoprostone chỉ nên được sử dụng tại bệnh viện với các bác sĩ và y tá chuyên nghiệp. Bạn sẽ được theo dõi những thay đổi trong cổ tử cung, các dấu hiệu của cơn chuyển dạ (ví dụ như vỡ ối, co thắt) và của thai nhi. Các bác sĩ sẽ lấy thuốc ra nếu có tác dụng phụ, sau 12 giờ, hoặc khi không còn cần thiết. Các tác dụng của Dinoprostone sẽ biến mất nhanh chóng sau khi được gỡ bỏ.
Tương tác với các thuốc khác
Trước khi dùng Dinoprostone, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:
- Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.
- Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ của dinoprostone là không phổ biến, nhưng chúng có thể xảy ra. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu có những triệu chứng nặng hoặc không biến mất: đau dạ dày; nôn; tiêu chảy; hoa mắt; da nóng phừng; đau đầu; cảm sốt
- Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khí hư có mùi khó chịu; sốt kéo dài; ớn lạnh và run rẩy; tăng chảy máu âm đạo nhiều ngày sau khi điều trị; đau ngực hoặc tức ngực; nổi mẩn da; nổi mề đay; khó thở; khuôn mặt sưng bất thường