Cevimeline - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Cevimeline

Thông tin cơ bản thuốc Cevimeline

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị chứng khô miệng ở bệnh nhân có hội chứng Sjogren.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bệnh nhân hen không được kiểm soát, có tiền sử quá mẫn với cevimeline, có bệnh gây co đồng tử như viêm mống mắt cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng.

Liều dùng và cách dùng

Liều khuyến cáo 30mg x 3 lần/ ngày.

Thận trọng

Trước khi dùng cevimeline, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với cevimeline hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh hen suyễn, viêm mống mắt cấp tính (viêm màng bồ đào, sưng và kích thích mắt), bệnh tăng nhãn áp, có hoặc đã từng có cơn đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim, viêm phế quản mạn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sỏi thận, sỏi mật hoặc bệnh tim. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Cevimeline. Cevimeline có thể gây ra những thay đổi trong tầm nhìn, đặc biệt là vào ban đêm hoặc khi không có đủ ánh sáng, hãy cẩn thận khi lái xe vào ban đêm hoặc khi thực hiện các hoạt động nguy hiểm trong điều kiện thiếu ánh sáng. Cevimeline kích thích đổ mồ hôi, có thể gây ra tình trạng mất nước, hãy uống nhiều nước và trao đổi với bác sĩ về cách ngăn chặn tình trạng mất nước trong khi dùng thuốc này.

Tương tác với các thuốc khác

Cevimeline nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc đối kháng beta-adrenergic vì nguy cơ mắc rối loạn dẫn truyền. Dùng đồng thời thuốc có tác dụng giống thần kinh đối giao cảm với Cevimeline có thể gây ra các tác dụng không mong muốn (đau đầu, rối loạn thị giác, chảy nước mắt, đổ mồ hôi, suy hô hấp, co thắt đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, block nhĩ thất, nhịp tim nhanh, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, tăng huyết áp, sốc, rối loạn tâm thần, rối loạn nhịp tim, run). Cevimeline có thể kích hoạt tác dụng đối kháng tại thụ thể muscarinic của thuốc dùng đồng thời.

Thuốc ức chế CYP2D6 và CYP3A3/4 cũng ức chế sự chuyển hóa của Cevimeline. Cevimeline nên được sử dụng thận trọng ở những người biết hoặc nghi ngờ thiếu hụt men CYP2D6.

Tác dụng phụ

Đổ mồ hôi, buồn nôn, sổ mũi, đau đầu dữ dội, thay đổi trong tầm nhìn, rách mắt, khó thở, đau bụng, thay đổi nhịp tim, thay đổi huyết áp, nhầm lẫn, tay run không thể kiểm soát. Cevimeline có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Không ăn bưởi và uống nước ép bưởi khi dùng thuốc này.