Buspirone - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Buspirone

Thông tin cơ bản thuốc Buspirone

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

 

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Buspirone được sử dụng để điều trị rối loạn lo âu hoặc dùng trong điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu. Thuốc này cũng được đôi khi được sử dụng với các mục đích khác; hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào trong thuốc.

Liều dùng và cách dùng

Buspirone là thuốc dạng viên nén được sử dụng bằng đường miệng. Nó thường được dùng hai hoặc ba lần một ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn bất kỳ phần nào bạn không hiểu. Hãy dùng buspirone đúng theo chỉ dẫn. Đừng uống nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc dùng nó thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ. Tiếp tục dùng buspirone ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng ngưng dùng buspirone mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn, đặc biệt là nếu bạn đã thực hiện với liều lượng lớn trong một thời gian dài. Bác sĩ có thể sẽ giảm liều từ từ. Thuốc này phải được thực hiện thường xuyên trong một vài tuần trước khi cảm nhận được hiệu quả của chúng.

Thận trọng

Trước khi dùng buspirone, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết nếu bạn bị dị ứng với buspirone hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc kháng histamin; thuốc chống co giật như carbamazepine (Tegretol), phenobarbital (Barbita, Luminal, Solfoton), và phenytoin (Dilantin); dexamethasone (Decadron); diazepam (Valium); diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac); erythromycin (EES, E-Mycin, Erythrocin, những người khác); haloperidol (Haldol); ketoconazole (Nizoral); itraconazole (Sporanox); Thuốc ức chế MAO [phenelzine (Nardil) và tranylcypromin (PARNATE)]; thuốc giãn cơ; nefazodone (Serzone); hoặc các chất ma tuý rifampin (Rifadin, Rimactane); ritonavir (Norvir); thuốc an thần; thuốc ngủ; trazodone (Desyrel); verapamil (Calan, Covera, Verelan); và vitamin. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn bị hoặc đã từng bị suy thận hoặc bệnh gan hoặc có tiền sử lạm dụng rượu hay ma túy. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết nếu bạn đang dùng buspirone. Thuốc này có thể gây buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi hoàn toàn tỉnh táo

Tương tác với các thuốc khác

Buspirone có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Tác dụng phụ

  • Buspirone có thể gây ra tác dụng phụ như: buồn ngủ, đau dạ dày, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, khô miệng, phiền muộn, mệt mỏi, căng thẳng, khó ngủ, lâng lâng, yếu đuối, tê cứng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nổi mẩn da, ngứa, nhịp tim nhanh hoặc không đều, mờ mắt, chuyển động bất thường của cổ hoặc cơ bắp.
  • Không sử dụng buspirone nếu bạn đã dùng một chất ức chế MAO trong 14 ngày qua. Một sự tương tác thuốc nguy hiểm có thể xảy ra. Thuốc ức chế MAO bao gồm isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylen, phenelzine, rasagiline, selegilin, và tranylcypromin.

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp quá liều, hãy gọi ngay cho bác sĩ của bạn hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, gọi trung tâm cấp cứu y tế 115 ngay lập tức. Các dấu hiệu của quá liều có thể bao gồm: đau dạ dày, nôn, hoa mắt, buồn ngủ, mờ mắt.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Bạn có thể dùng buspirone cùng với thức ăn hoặc không. Tránh uống nhiều nước bưởi khi dùng buspirone.