Thông tin cơ bản thuốc Atomoxetine
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Atomoxetine
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Điều trị hội chứng tăng động giảm chú ý (ADHD).
Chống chỉ định
- Người sử dụng các thuốc chống trầm cảm trong vòng 14 ngày.
- Bệnh nhân tăng nhãn áp.
- Người quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân có rối loạn tim mạch nặng.
- Bệnh nhân có Pheochromocytoma niệu.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Liều dùng và cách dùng
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 70kg: khởi đầu với liều 0,5mg/ kg/ ngày, uống 1 lần/ ngày vào buổi sáng hoặc chia làm 2 liều vào sáng và tối, sau 3 ngày có thể tăng liều, liều không vượt quá 1,4mg/ kg/ ngày.
- Trẻ em và thanh thiếu niên trên 70kg và người lớn: khởi đầu 40mg/ ngày, uống 1 lần/ ngày vào buổi sáng hoặc chia làm 2 liều vào sáng và tối, tối thiểu sau 3 ngày mới được tăng liều khi cần thiết; sau 2- 4 tuần, liều có thể tăng đến mức tối đa là 100mg/ ngày.
Thận trọng
Trước khi dùng Atomoxetine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Atomoxetine, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của viên nang Atomoxetine và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tăng nhãn áp, pheochromocytoma niệu, bệnh huyết áp cao, xơ cứng động mạch, đau tim, bệnh mạch máu, các vấn đề về tim mạch khác, cơn co giật, bệnh gan, bạn hoặc bất cứ ai trong gia đình có hay đã từng có nhịp tim bất thường, trầm cảm, rối loạn lưỡng cực. Thuốc có thể gây buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Atomoxetine có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi thay đổi đột ngột vị trí. Huyết áp của bạn có thể tăng lên trong thời gian điều trị với Atomoxetine.
- Trẻ em: Tính an toàn, hiệu quả và dược động học của Atomoxetine chưa được đánh giá ở bệnh nhi dưới 6 tuổi.
- Người cao tuổi: Tính an toàn, hiệu quả và dược động học của Atomoxetinechưa được đánh giá ở bệnh nhân lão khoa.
- Bệnh nhân suy gan: Điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.
Tương tác với các thuốc khác
Các chất ức chế monoamine oxidase: Không dùng kết hợp Atomoxetinevới các thuốc nàyhoặc trong vòng 14 ngày dừng thuốc ức chế MAO.
Ảnh hưởng của các chất ức chế CYP2D6 lên Atomoxetine: Thuốc ức chế CYP2D6 (ví dụ, paroxetine, fluoxetine, quinidine) làm tăng nồng độ ổn định của Atomoxetine trong huyết tương.
Do Atomoxetine có thể có ảnh hưởng trên huyết áp, nên thận trọng khi dùng Atomoxetine với các thuốc hạ huyết áp và các tác nhân tăng huyết áp (ví dụ, dopamine, dobutamine) hoặc thuốc làm tăng huyết áp.
Albuterol: Thận trọng khi dùng Atomoxetine cho các bệnh nhân được điều trị với Albuterol hoặc các chất chủ vận beta2 khác vì có thể dẫn đến tăng nhịp tim và huyết áp.
Chất nền CYP3A (ví dụ, Midazolam): Dùng đồng thời Atomoxetine (60mg x 2 lần/ ngày trong 12 ngày) với Midazolam (liều duy nhất 5mg) dẫn đến tăng 15% nồng độ AUC của Midazolam.
Tác dụng phụ
- Ợ nóng, buồn nôn, nôn, ăn mất ngon, giảm cân, táo bón, đau bụng, đầy hơi, khô miệng, mệt mỏi quá mức, hoa mắt, đau đầu, tâm trạng lâng lâng, giảm ham muốn hoặc khả năng tình dục, tiểu khó, chu kỳ kinh nguyệt không đều hoặc đau khi có kinh, đau cơ, ra mồ hôi, nóng bừng, có những giấc mơ lạ, nóng rát hoặc ngứa ran ở bàn tay, cánh tay, bàn chân hoặc cẳng chân, nhịp tim nhanh, tức ngực, khó thở, nói chậm hoặc khó khăn, chóng mặt, yếu hoặc tê tay/ chân, ngứa da, nước tiểu đậm màu, vàng da hoặc mắt, các triệu chứng giống cúm, đau ở phần trên bên phải dạ dày, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở, nổi mề đay, phát ban, có ý nghĩ bất thường, ảo giác, cương cứng dương vật kéo dài, co giật. Atomoxetine có thể làm chậm sự tăng trưởng hay tăng cân của trẻ em. Atomoxetine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
- Atomoxetine làm tăng suy nghĩ và hành vi tự tử ở người dùng; gây tổn thương gan nặng; ảnh hưởng đến tim mạch; gây đột tử, đột quỵ và nhồi máu cơ tim; các phản ứng dị ứng, bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch, nổi mề đay, phát ban; bí tiểu, tiểu giắt; dương vật cương cứng kéo dài gây đau đớn; giảm tốc độ tăng trưởng ở trẻ em; có nguy cơ gây đột biến.
Quá liều và cách xử trí
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, lo lắng, nói nhiều hoặc tăng động, hành vi bất thường, các vấn đề về dạ dày, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, khô miệng. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Tổng liều hàng ngày không được vượt quá liều quy định.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.