Thông tin cơ bản thuốc Apo ISDN
Số đăng ký
VN-7283-03
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách đóng gói
Chai 100; chai 1000 viên
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 45% (100 g/220 ml) có 4,6 mEq natri và 0,9 mEq kali trong 220 ml dung dịch.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản trong lọ kín, tránh ánh sáng.
Tác dụng thuốc Apo ISDN
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
– Dự phòng cơn đau thắt ngực do bệnh động mạch vành. ,– Điều trị suy tim nặng, tăng HA động mạch phổi.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng: 30 – 60 mg, ngày 1 lần. Có thể tăng lên 120 mg ngày 1 lần. Nên dùng vào buổi sáng lúc thức dậy.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy tim sung huyết kèm suy thận.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc giãn mạch khác, Rượu.
Tác dụng phụ
Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, đau cơ, nhiễm virus, viêm mũi.
Dược động học/Dược lực
Dược động học
Isosorbid hấp thu nhanh sau khi uống và phân bố đến tất cả các dịch trong cơ thể. Tác dụng thuốc xuất hiện trong vòng 30 phút và kéo dài từ 5 đến 6 giờ. Thuốc thấm tốt vào nhãn cầu và thời gian đạt tác dụng tối đa là 1 giờ đến 1,5 giờ. Thời gian bán hủy từ 5 đến 9,5 giờ.
Thuốc gần như không chuyển hóa và thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Dược lực
Isosorbid là thuốc lợi tiểu thẩm thấu, không chứa các chất điện giải. Isosorbid tác động trên cả ống lượn gần và quai Henle.
Isosorbid không có tác động trên thụ thể đặc hiệu, mà tác động vào thành phần dịch ống thận bằng cách phân tán vào dịch ngoài tế bào. Isosorbid ức chế sự tái hấp thu Na+ và Cl- ở ống lượn gần và nhánh lên của quai Henle. Ðào thải Na+, K+, Ca2+, PO43- được tăng lên. Lưu lượng máu trong thận tăng, mức lọc cầu thận của các nephron ở nông tăng lên. Ngược lại mức lọc cầu thận của các nephron ở sâu lại giảm. Vì vậy thuốc làm tăng nồng độ thẩm thấu huyết thanh, từ đó làm tăng thể tích trong mạch và làm giảm áp lực nội sọ và áp lực trong nhãn cầu.
Isosorbid làm tăng khả năng đào thải hầu hết các chất điện giải bao gồm Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3-, PO4 3-.