Thông tin cơ bản thuốc Alverin citrat
Số đăng ký
V523-H12-05
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên nén
Dạng thuốc và hàm lượng
Hàm lượng thuốc được biểu thị dưới dạng alverin citrat.
- Viên nén: 40 mg.
- Nang: 60 mg, 120 mg.
- Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg.
Điều kiện bảo quản
Để ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 25oC.
Tác dụng thuốc Alverin citrat
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu, cơn đau do co thắt.
Chống chỉ định
Ðau không rõ nguyên nhân. ,– Phụ nữ đang nuôi con bú. ,– Người bị huyết áp thấp. ,– Cấm dùng cho trẻ em. ,– Người bị tắc ruột, liệt ruột.
Liều dùng và cách dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. ,Hoặc liều trung bình cho người lớn là: mỗi lần 1-2 viên, ngày 3-4 lần.
Thận trọng
- Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
- Viên đạn đặt hậu môn có chứa một hoạt chất có thể gây phản ứng dương tính khi kiểm tra chống doping. Các vận động viên cần lưu ý.
Tác dụng phụ
mề đay, phù thanh quản, sốc. Có thể gây ra tình trạng hạ huyết áp, đau đầu, chóng mặt.
Dược động học/Dược lực
Dược động học
Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận.
Dược lực
Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Xử trí: như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Khác
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.