Zinecox 200 - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Zinecox 200

Thông tin cơ bản thuốc Zinecox 200

Số đăng ký

VN-20346-17

Nhà sản xuất

SRS Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thành phần

Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) 200mg

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

- Viêm amiđan, viêm họng cấp; viêm xoang hàm trên cấp; NK cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt)

- Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính

- Viêm phổi mắc phải cộng đồng

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với cephalosporin khác. 
  • Quá mẫn cảm với casein. 
  • Tiền sử phản ứng quá mẫn trầm trọng hoặc/và trung bình với penicillin/beta-lactam khác. Thiểu năng carnitine nguyên phát.

Liều dùng và cách dùng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

-  Viêm amiđan, viêm họng cấp; viêm xoang hàm trên cấp; NK cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt): 200 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày. 

- Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 200 mg mỗi 12 giờ, trong 5 ngày. 

- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: nhẹ: 200 mg mỗi 12 giờ, trong 14 ngày;trung bình: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 14 ngày. 

Người cao tuổi suy gan/thận trầm trọng: chỉnh liều.

 Bệnh nhân thiểu năng thận: trung bình: tổng liều mỗi ngày không quá 200 mg mỗi 12 giờ; trầm trọng: liều đơn 200 mg 1 lần một ngày. 

Bệnh nhân thiểu năng gan nặng: Không có dữ liệu cho phép thiết lập liều.

Cách dùng

Nên dùng cùng với thức ăn: Nên uống vào bữa ăn, nuốt cả viên với lượng đủ nước.

Thận trọng

Bệnh nhân sử dụng đồng thời chất độc trên thận (như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu); có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm kết tràng. Theo dõi thời gian prothrombin ở bệnh nhân thiểu năng thận/gan, điều trị với chất chống đông. Phụ nữ có thai, cho con bú: Không khuyến nghị. Khi lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc kháng acid. Famotidine tiêm IV. Probenecid. (+) giả với xét nghiệm Coombs, đường trong nước tiểu. (-) giả với xét nghiệm đường huyết.

Tác dụng phụ

Nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, bệnh Candida âm đạo.

Khác

Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ