Thông tin cơ bản thuốc Xeloda
Số đăng ký
VN-9318-05
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Điều kiện bảo quản
- Giữ thuốc này ra khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
- Sản phẩm này không cần bất kỳ điều kiện bảo quản đặc biệt.
- Không sử dụng thuốc này sau khi hết hạn được ghi trên thùng ngoài, nhãn và vỉ.
- Ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của ngày đó tháng.
- Đừng vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào thông qua nước thải hoặc chất thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ làm thế nào để vứt bỏ thuốc không còn sử dụng. Những biện pháp này giúp bảo vệ môi trường.
Tác dụng thuốc Xeloda
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Viên nén Xeloda (capecitabine) được xếp vào nhóm thuốc điều trị ung thư, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
Viên nén capecitabine được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư như:
- Điều trị ung thư ruột kết;
- Ung thư dạ dày, trực tràng;
- Chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị ung thư vú.
- Hơn nữa, viên nén capecitabine được sử dụng để ngăn ngừa sự xuất hiện mới của ung thư ruột kết sau loại bỏ hoàn toàn khối u bằng phẫu thuật.
Viên nén capecitabine có thể được chỉ định sử dụng đơn trị (một mình thuốc đó) hoặc kết hợp với các loại thuốc khác.
Chống chỉ định
- Bạn bị dị ứng với capecitabine hoặc bất kỳ các thành phần khác của thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ nếu bị dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn với thuốc;
- Trước đây đã từng xuất hiện phản ứng nghiêm trọng khi điều trị bằng fluoropyrimidine (thuốc chống ung thư như fluorouracil);
- Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú;
- Bị giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu
- Có vấn đề về gan hoặc thận nặng;
- Đang được điều trị ngay lúc này hoặc đã được điều trị trong 4 tuần qua với brivudine, sorivudine hoặc các thuốc tương tự được sử dụng để điều trị thủy đậu hoặc bệnh zona.
Liều dùng và cách dùng
- Luôn luôn dùng thuốc chính xác như bác sĩ hoặc dược sĩ đã chỉ định.
- Liều khuyến cáo cho người lớn là 1250 mg/ m2 diện tích bề mặt cơ thể x 2 lần/ ngày (sáng và tối).
- Bác sĩ có thể muốn bạn dùng một kết hợp viên 150 mg và 500 mg cho mỗi liều.
- Uống thuốc trong vòng 30 phút sau kết thúc bữa ăn (bữa sáng và bữa tối) và nuốt toàn bộ viên thuốc với nước.
- Viên nén capecitabine thường được dùng trong 14 ngày liên tiếp rồi nghỉ 7 ngày. Thời hạn 21 ngày này là một chu kỳ điều trị.
- Kết hợp với các loại thuốc khác liều khuyến cáo cho người lớn có thể ít hơn 1250mg/ m2 diện tích bề mặt cơ thể và bạn có thể cần uống thuốc trong một thời gian khác khoảng thời gian (ví dụ: mỗi ngày, không có thời gian nghỉ ngơi).
Thận trọng
Cảnh báo và thận trọng khi điều trị với capecitabine
Trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng viên nén Capecitabine nếu:
- Thiếu một phần hoạt động của enzyme dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD) trong cơ thể;
- Bị bệnh gan hoặc thận;
- Có vấn đề về tim (ví dụ như nhịp tim không đều hoặc đau ở ngực);
- Bị bệnh não ( ung thư não, hoặc tổn thương thần kinh;
- Mất cân bằng canxi (được thấy trong các xét nghiệm máu);
- Mắc bệnh đái tháo đường;
- Không thể giữ thức ăn hoặc nước trong cơ thể vì buồn nôn và ói mửa;
- Bị tiêu chảy, bị mất nước;
- Mất cân bằng các ion trong máu (mất cân bằng điện giải, thấy trong các thử nghiệm).
- Từng mắc các vấn đề về mắt do đó nên theo dõi thêm;
- Có phản ứng da nghiêm trọng.
Lái xe và sử dụng máy móc
- Viên nén capecitabine có thể khiến cảm thấy chóng mặt, buồn nôn hoặc mệt mỏi.
- Do đó, capecitabine có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác với các thuốc khác
Điều này là vô cùng quan trọng, vì uống nhiều hơn một loại thuốc cùng lúc có thể tăng hoặc làm giảm ảnh hưởng của thuốc. Cần đặc biệt cẩn thận nếu đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây:
- Thuốc điều trị bệnh gout (allopurinol);
- Thuốc chống đông máu (coumarin, warfarin);
- Một số loại thuốc chống virus (sorivudine và brivudine);
- Thuốc trị co giật hoặc run rẩy (phenytoin);
- Xạ trị và một số loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư (axit folinic, oxaliplatin, bevacizumab, cisplatin, irinotecan);
- Thuốc dùng trong điều trị thiếu axit folic.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp
- Giảm hàm lượng natri, magiê hoặc canxi, tăng lượng đường trong máu.
- Gây đau thần kinh
- Gây ù tai hoặc ù tai (ù tai), thậm chí làm mất thính giác
- Viêm tĩnh mạch
- Nấc cụt, thay đổi giọng nói
- Đau hoặc thay đổi/ cảm giác bất thường trong miệng, đau hàm
- Đổ mồ hôi, đổ mồ hôi đêm
- Co thắt cơ bắp
- Khó tiểu, tiểu máu hoặc xuất hiện protein trong nước tiểu
- Xuất hiện các vết bầm tím hoặc phản ứng tại chỗ tiêm (gây ra bởi thuốc được tiêm tại cùng thời gian).
Tác dụng phụ nghiêm trọng
- Tiêu chảy: nếu nhu động ruột tăng nhiều hơn so với nhu động ruột bình thường mỗi ngày hoặc xuất hiện tình trạng tiêu chảy vào ban đêm.
- Nôn mửa: nếu nôn nhiều hơn một lần trong một khoảng thời gian 24 giờ.
- Suy thận cấp: lượng nước tiểu thấp hoặc không có nước tiểu do hậu quả của mất nước.
- Buồn nôn: nếu mất cảm giác ngon miệng và lượng thức ăn bạn ăn mỗi ngày ít hơn nhiều hơn bình thường.
- Viêm miệng: nếu bạn bị đau, đỏ, sưng hoặc xuất hiện các vết loét trong miệng và/ hoặc cổ họng.
- Phản ứng da tay và chân: nếu có đau, sưng, đỏ hoặc ngứa ran bàn chân.
- Sốt: nếu bạn có nhiệt độ ≥38° C
- Nhiễm trùng: nếu có dấu hiệu nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc vi rút, hoặc khác sinh vật.
- Đau ngực: nếu cảm thấy đau vùng ngực, đặc biệt là nếu nó xảy ra trong quá trình tập thể dục.
- Hội chứng Stevens-Johnson: nếu bạn trải qua phát ban đỏ hoặc đau đớn lây lan và xuất hiện mụn nước và/ hoặc các tổn thương khác bắt đầu xuất hiện ở màng nhầy (ví dụ: miệng và môi), đặc biệt nếu bạn nhạy cảm với ánh sáng, nhiễm trùng hệ hô hấp (ví dụ: viêm phế quản) và/ hoặc sốt.