Trifamox IBL Duo - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Trifamox IBL Duo

Tra cứu thông tin về thuốc Trifamox IBL Duo trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Trifamox IBL Duo

Số đăng ký

VN-10358-10

Nhà sản xuất

Laboratorios Liconsa, S.A

Dạng bào chế

Bột pha hỗn dịch uống

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ pha 30ml

Thành phần

Amoxicillin Trinitrate, Pivsulbactam

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều  trị  nhiễm  khuẩn  do  các  vi  khuẩn  nhạy  cảm  gây  ra,  bao  gồm:

– Nhiễm khuẩn  tai  mũi họng:  viêm  amidan,  viêm  xoang,  viêm  tai  giữa.

– Nhiễm khuẩn  đường  hô  hấp  dưới:  viêm  phế  quản  cấp  và  mạn, viêm  phổi  –  phế quản.

– Nhiễm khuẩn  đường  tiết  niệu  –  sinh  dục:  viêm  bàng  quang,  viêm  niệu  đạo,  viêm  bể  thận,  nhiễm  khuẩn  đường  sinh  dục  nữ.

– Nhiễm khuẩn  da  và  mô mềm: mụn nhọt,  áp  xe,  nhiễm  khuẩn  vết  thương.

– Nhiễm khuẩn  xương  và  khớp.

– Nhiễm khuẩn  nha  khoa:  áp  xe  ổ  răng.

– Nhiễm khuẩn  khác:  nhiễm  khuẩn  do  nạo  thai,  nhiễm  khuẩn  máu trong  giai  đoạn  hậu sản,  nhiễm  khuẩn  trong  ổ  bụng.
 

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin. 

– Tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh. 

– Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.

Liều dùng và cách dùng

Liều thường dùng là 250-500mg, cách 8 giờ một lần.

Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 - 250mg, cách 8 giờ một lần.

– Người  lớn,  trẻ  em  trên  40  kg:  1  gói  x 2- 3  lần/ngày .

– Trẻ  em  dưới  40  kg:

+ Nhiễm khuẩn  nhẹ  và  vừa:  20  mg/kg cân  nặng/ngày,  chia  thành  3  lần/ngày .

+ Nhiễm khuẩn  nặng:  40  mg/kg cân  nặng/ngày,  chia  thành  3  lần/ngày ,  uống  trong  5  ngày.

Bệnh nhân  suy  thận:

Độ thanh thải Creatinin    Liều dùng
> 30 ml/phút                    Không cần chỉnh liều
10-30 ml/phút                    250 – 500 mg/12 giờ, tuỳ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn
< 10 ml/phút                   250 – 500 mg/ 24 giờ, tuỳ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn
Trẻ  em  bị  suy  thận:
Độ thanh thải Creatinin    Liều dùng
> 30 ml/phút                    Không cần chỉnh liều
10-30 ml/phút                     2/3 liều thông thường, chia thành 2 lần/ngày
< 10 ml/phút                    1/3 liều thông thường, uống 1 lần/ngày

Cách dùng:

Uống thuốc  trước  hay  sau  bữa  ăn  đều  được.  Phân  tán  thuốc  trong  một ít  nước,  sữa,  hay  nước  hoa  quả  và  uống  ngay  sau  khi  pha.
 

Thận trọng

– Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị. 

– Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicillin. 

– Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng Amoxicillin. Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. 

– Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc. 

Tương tác với các thuốc khác

– Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. 

– Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này. 

– Probenecid làm giảm sự đào thải của thuốc qua ống thận. 

– Nifedipin làm tăng sự hấp thu Amoxicillin. 

– Amoxicillin làm giảm sự bài tiết Methotrexat, làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu. 

– Dùng đồng thời với Allopurinol: làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da. 

– Chloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin. 

Tác dụng phụ

– Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, ngoại ban. 
– Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. 
– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ. 

Dược động học/Dược lực

Dược động học

– Amoxicillin được  hấp  thu  tốt  sau  khi  uống  và  bền  với  acid  dạ  dày.  Thức  ăn  không  ảnh  hưởng  đến  sự  hấp  thu  thuốc.  Nồng  độ  đỉnh trung  bình  trong  huyết  thanh  đạt được sau  1  –  2  giờ  sau  khi  uống.  Amoxicillin phân  bố  nhanh  vào  hầu  hết  các  mô và dịch  trong  cơ thể  trừ  mô não  và  dịch  não  tủy,  nhưng  khi  màng não  bị  viêm  thì amoxicilin  lại  khuếch  tán  vào  dễ  dàng.  Khoảng  20%  lượng thuốc được  gắn  kết  với protein  huyết  thanh.  Thời  gian  bán  hủy  của  Amoxicillin khoảng  1  giờ;  dài  hơn  ở  trẻ sơ  sinh  và  người  cao  tuổi.  Ở người suy  thận  thời  gian  bán  hủy  của  thuốc  khoảng  7  –  20  giờ.  Khoảng 60%  liều  uống  amoxicillin đào  thải  nguyên dạng  ra  nước tiểu  trong  vòng  6  –  8  giờ.  Amoxicillin  qua  được  nhau  thai  và  được  bài  tiết  vào  sữa  mẹ với lượng  nhỏ.

– Sulbactam được hấp thu  tốt  sau  khi  uống.  Thuốc khuếch  tán  tốt  vào  các  mô và  dịch  cơ  thể. Nồng độ  đỉnh  trong  huyết thanh  của sulbactam cũng đạt  được cùng thời  điểm như amoxicillin. Khoảng 40% sulbactam gắn kết với protein huyết  tương.  Sulbactam được đào thải qua chủ yếu nước tiểu dưới dạng không thay  đổi (75  –  85%). Thời gian bán huỷ của sulbactam khoảng 1 giờ  và kéo  dài  hơn  ở  người  suy  thận  nặng.  Thuốc  qua  được  nhau  thai  và  được  bài  tiết  vào  sữa  mẹ.

Dược lực

– Amoxicillin là  kháng sinh bán tổng  hợp thuộc  nhóm beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng  đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng  hợp thành  tế  bào vi khuẩn.  Amoxicillin rất  dễ bị phá hủy bởi  beta-lactamase, do đó không có tác  dụng đối  với những  chủng  vi  khuẩn  sản  sinh  ra  các  enzym  này  (nhiều  chủng  Enterobacteriaceae và  Haemophilus influenzae).

– Sulbactam là  một chất ức chế cạnh tranh  không thuận  nghịch với beta-lactamase. Sự có mặt của sulbactam trong  thành  phần làm  tăng  tác  dụng  và  mở rộng  phổ  kháng  khuẩn của  amoxicillin  với  các  chủng  sinh  beta-lactamase.

– Phổ  kháng  khuẩn:

+ Vi  khuẩn  Gram  dương:  Streptococcus  faecalis,  Streptococcus  pneumoniae,  Streptococcus  pyogenes,  Streptococcus viridans,  Staphylococcus  aureus,  Staphylococcus  epidemidis,  Staphylococcus  saprophyticus.

+ Vi  khuẩn  Gram âm:  Haemophilus influenzae,  Escherichia coli,  Proteus mirabilis, Proteus vulgaris,  các  loài  Klebsiella,  các  loài Enterobacter,  Neisseria gonorrhoeae,  Moraxella catarrhalis,  các  loài  Acinetobacter.

+ Vi  khuẩn  kỵ  khí:  các  loài  Bacteroides  kể  cả  B.  fragilis,  Clostridium, Peptococcus.