Thông tin cơ bản thuốc Pusadine 2%
Số đăng ký
VNA-2611-04
Dạng bào chế
Kem bôi da
Quy cách đóng gói
Hộp 1 ống 5g, hộp 1 ống 15g kem bôi da
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén natri fusidat 250mg
- Hỗn dịch uống acid fusidic 100mg/2ml, 250mg/5ml
- Lọ bột pha dịch truyền tĩnh mạch natri fusidat 500mg (tương đương 490mg acid fusidic), có 10ml dung môi kèm theo.
- Kem (acid fusidic), mỡ (natri fusidat) bôi ngoài 2%, tuýp 15g, 30g.
- Gel nhỏ mắt acid fusidic 1%, tuýp 3g.
Điều kiện bảo quản
Thuốc bảo quản ở nhiệt độ 15 – 25 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Tác dụng thuốc Pusadine 2%
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Ðiều trị các nhiễm trùng da do nhiễm Staphylococcus hay Streptococcus & các bệnh nhiễm khuẩn khác nhạy cảm với fucidic acid như: chốc, viêm nang lông, nhọt, nhọt độc, viêm tuyến mồ hôi, viêm quanh móng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Sau khi rửa sạch tổn thương, thoa thuốc 2 lần/ngày.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho người bị suy gan, có bệnh đường mật hoặc tắc mật do tính chất chuyển hóa của thuốc. Cần kiểm tra chức năng gan định kỳ cho những người bệnh dùng thuốc với liều cao hoặc kéo dài hoặc chức năng gan bị suy giảm. Theo dõi chức năng gan trẻ sinh thiếu tháng và sơ sinh dùng thuốc do chức năng gan chưa hoàn thiện.
- Để giảm nguy cơ gặp tác dụng bất lợi khi tiêm truyền tĩnh mạch như co thắt tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch và tan máu, dung dịch điện giải phải được truyền chậm và tĩnh mạch lớn lưu thông máu tốt. Giảm calci huyết khi gặp truyền thuốc với liều cao hơn khuyến cáo, nguyên nhân do đệm phosphat – citrat có trong chế phẩm. Chống chỉ định tiêm bắp và tiêm dưới da vì gây hoại tử.
- Acid fusidic cạnh tranh liên kết albumin với bilirubin in vitro, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho trẻ sinh thiếu tháng, vàng da, nhiễm acid, hoặc trẻ sơ sinh ốm nặng do nguy cơ vàng da, da nhân.
- Cần tính với lượng natri có trong các chế phẩm na tri fusidat (1 viên nén natri fusidat 250mg chứa 10 mg natri, 1ml dung dịch sau khi pha chứa 7,26mg natri).
- Không cần giảm liều khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận.
- Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn thận trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân. Các chế phẩm kem và mỡ bôi ngoài không được bôi vào mắt.
- Dùng kháng sinh tại chỗ cần giới hạn thời gian điều trị vì có thể tạo chủng vi khuẩn kháng thuốc và gây bội nhiễm những vi khuẩn không nhạy cảm.
Tương tác với các thuốc khác
- Mặc dù con đường chuyển hóa chính xác của acid fusidic chưa được xác định, nhưng thuốc có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa bằng hệ enzym cytochrom P450 ở gan. Vì vậy tránh dùng đồng thời các thuốc này với acid fusidic.
- Với các thuốc kháng khuẩn khác: in vitro không thấy có tác dụng hiệp đồng giữa acid fusidic và rifampicin hoặc vancomycin. Đối kháng tác dụng của ciprofloxacin đã được thông báo. Tương tác với các peniclin khá phức tạp, hoặc đối kháng tác dụng của một hoặc cả hai thuốc hoặc không có tương tác. Tuy nhiên sử dụng một penicilin kháng tụ cầu cùng với acid fusidic có thể ngăn ngừa sự xuất hiện các thể đột biến của tụ cầu kháng acid fusidic và sự phối hợp này có thể có hiệu quả trên lâm sàng.
- Thuốc kháng virus ức chế protease (saquinavir, ritonavir): có thể ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc ức chế này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây độc. Tránh phối hợp với các thuốc này.
Tác dụng phụ
Ngoài các rối loạn tiêu hóa nhẹ, thuốc nói chung được dung nạp tốt khi uống.
Thường gặp ADR > 1/100
Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn.
Mạch: co thắt tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối (tiêm truyền tĩnh mạch) khi không theo đúng chỉ dẫn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR > 1/100: Vàng da, kích ứng da (bôi ngoài), chức năng gan bất thường.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Dị ứng: nổi ban (đường toàn thân).
Máu: tăng bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu, thiếu sắt, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt và giảm toạn bộ huyết cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng thuốc khi người bệnh có biểu hiện dị ứng toàn thân hoặc tại chỗ, khi có những xét nghiệm chức năng gan bất thường.