Thông tin cơ bản thuốc Medlicet
Số đăng ký
VN-1422-06
Nhà sản xuất
Medley Pharma., Ltd - ẤN ĐỘ
Dạng bào chế
Viên nén-10mg Cetirizine
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Cetirizine dihydrochloride
Tác dụng thuốc Medlicet
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng của các phản ứng dị ứng
- Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Viêm mũi dị ứng quanh năm
- Mề đay vô căn mạn tính
- Viêm mũi dị ứng không theo mùa
- Phối hợp điều trị hen suyễn do dị ứng
- Các biểu hiện dị ứng da, bệnh da vẽ nổi
- Viêm kết mạc do dị ứng
- Phù Quincke (sau khi điều trị sốc).
Chống chỉ định
- Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzin.
- Chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Chống chỉ định cho trẻ em từ 2 – 6 tuổi bị rối loạn chức năng gan và/ hoặc suy thận.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: 1 viên 10 mg duy nhất mỗi ngày.
Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin là 11 – 31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và người bị suy gan: dùng liều 5 mg/lần/ngày.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Thận trọng
Cần phải điều chỉnh liều trong các trường hợp sau: người suy thận, người đang thẩm phân thận nhân tạo, người suy gan.
Một số bệnh nhân hơi bị ngầy ngật do dùng quá liều hay do cơ địa. Trong trường hợp này, không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tránh dùng đồng thời thuốc với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương do làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Phụ nữ mang thai
Mặc dù nghiên cứu trên súc vật không thấy gây quái thai nhưng chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, vì vậy không dùng khi có thai.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Nhẹ & thoáng qua: nhức đầu, an thần, chóng mặt, khô miệng, khó chịu tiêu hóa.