Librax - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Librax

Tra cứu thông tin về thuốc Librax trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Librax

Số đăng ký

VN-10691-10

Nhà sản xuất

Zuellig Pharma Pte., Ltd.

Dạng bào chế

Viên nén bao đường

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 100 viên, 500 viên

Thành phần

Chlordiazepoxide và Clidinium

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Liệu pháp bổ trợ trong điều trị loét dạ dày và điều trị hội chứng ruột kích thích (viêm đại tràng kích thích, đại tràng co thắt, viêm niêm mạc) và viêm ruột cấp tính.

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt lành tính và tắc nghẽn cổ bàng quang.

Liều dùng và cách dùng

Liều nên được cá nhân hóa. Liều duy trì thông thường là 1-2 viên x 3-4 lần/ ngày, dùng trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Thận trọng

Trước khi dùng Chlordiazepoxide và Clidinium, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với chlordiazepoxide, clidinium, alprazolam (Xanax), clonazepam (Klonopin), clorazepate (Tranxene), diazepam (Valium), estazolam (ProSom), flurazepam (DALMANE) , lorazepam (Ativan), oxazepam (Serax), prazepam (Centrax), temazepam (Restoril), triazolam (Halcion) hoặc bất kỳ loại thuốc khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tăng nhãn áp; các vấn đề về tuyến tiền liệt; huyết áp cao; co giật; bệnh phổi, tuyến giáp, bệnh thận, tim hoặc bệnh gan. Trao đổi với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc dùng Chlordiazepoxide và Clidinium nếu bạn từ 65 tuổi trở lên. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Chlordiazepoxide và Clidinium. Thuốc có thể gây buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Tránh các đồ uống có cồn. Hút thuốc lá có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.
  • Người cao tuổi: Thận trọng trong chọn liều, liều không quá 2 viên nang/ ngày và tăng dần nếu cần và bệnh nhân dung nạp được.

Tương tác với các thuốc khác

Không có thông tin.

Tác dụng phụ

  • Đau dạ dày, buồn ngủ, yếu ớt hoặc mệt mỏi, kích động, mất ngủ, khô miệng, ợ nóng, cảm giác sưng phù, mắt nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời, thay đổi vị giác, thay đổi sự thèm ăn, táo bón, tiểu khó, đi tiểu thường xuyên, mờ mắt, giãn đồng tử, thay đổi ham muốn hoặc khả năng tình dục, co cứng hàm, cổ, cơ bắp, nói chậm hoặc khó khăn, đi bộ dáng kéo lê, không có khả năng ngồi yên, cảm sốt, khó thở hoặc khó nuốt, phát ban da nặng, vàng da hoặc mắt, nhịp tim không đều. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
  • Không uống rượu và dùng các chất ức chế thần kinh trung ương khác. Chlordiazepoxide làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh ở thai nhi khi người m

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Nếu bạn dùng thuốc nhiều hơn 1 liều/ ngày, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.