Heposal - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Heposal

Tra cứu thông tin về thuốc Heposal trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Heposal

Số đăng ký

VD-9224-09

Nhà phân phối

Công ty cổ phần Dược phẩm A.N.P.E.R Pháp

Dạng bào chế

viên nang

Quy cách đóng gói

Hép 2 vỉ x 15 viên nang

Thành phần

L-ornithin L-aspartat

Dạng thuốc và hàm lượng

200mg

Điều kiện bảo quản

Hạn dùng: 30 tháng. 
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS. 
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng. 

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

- Viêm gan cấp và mạn tính, hội chứng sau viêm gan, tổn thương nhu mô gan, gan nhiễm mỡ, bệnh xơ gan, bệnh não gan, hôn mê gan… 

- Kém ăn, thể trạng suy yếu. 

- Tổn thương gan do rượu hoặc hóa chất. 

- Các trường hợp phải dùng thuốc liều cao, dài ngày. 

- Thuốc được dùng để giải độc và bảo vệ tế bào gan khi sử dụng các liệu pháp hóa chất, phóng xạ trong điều trị ung thư, điều trị lao… 

Chống chỉ định

 

- Bệnh nhân suy thận. 

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 

Liều dùng và cách dùng

 

- Người lớn: 2 viên /lần, 3 lần/ngày. 

- Trẻ em: 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày. 

Phụ nữ có thai và người già có thể dùng. 

Tác dụng phụ

Thuốc dung nạp tốt, sử dụng an toàn, tác dụng phụ hiếm khi xảy ra. Có thể gây khó chịu trong dạ dày, cảm giác buồn nôn.

Dược động học/Dược lực

Dược động học

Dược lực

- Kích thích quá trình tổng hợp urê ở gan. 

- Lập lại sự cân bằng nồng độ của các acid amin trong cơ thể. 

- Làm giảm men gan và billirubin trong các bệnh về gan. 

- Bảo vệ tế bào gan, chống lại các tác nhân gây độc như: rượu, thuốc, hóa chất… 

- Phục hồi các tổn thương ở tế bào gan, thúc đẩy tái tạo tế bào gan. 

- Kích thích sự thèm ăn và ăn ngon miệng ở bệnh nhân.