Goltolac - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Goltolac

Thông tin cơ bản thuốc Goltolac

Số đăng ký

VD-21166-14

Nhà sản xuất

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Etodolac có các dạng viên nén, viên nang, viên nén giải phóng kéo dài được dùng để giảm đau, sưng, cứng khớp do viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Viên nén và viên nang Etodolac cũng được sử dụng để làm giảm đau do các nguyên nhân khác.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc, các bệnh nhân đã có kinh nghiệm hen suyễn, nổi mề đay, hoặc phản ứng dị ứng loại khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Liều dùng và cách dùng

Etodolac có dạng viên nén, viên nang và viên nén giải phóng kéo dài.

Để điều trị viêm khớp, viên nén và viên nang này thường được dùng 2-3 lần một ngày và viên nén giải phóng kéo dài thường được dùng một lần một ngày.

Để giảm đau do các nguyên nhân khác, các viên nén và viên nang thường được dùng mỗi 6-8 giờ.

Hãy uống Etodolac vào khoảng cùng thời điểm mỗi ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu.

Nếu bạn dùng Etodolac để điều trị viêm khớp, bác sĩ có thể chỉ định bắt đầu với liều cao và giảm liều của bạn một khi các triệu chứng của bạn được kiểm soát. Có thể mất 1-2 tuần để bạn có thể cảm nhận được đầy đủ lợi ích của thuốc này.

Thận trọng

Trước khi dùng Etodolac, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

  • Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác như ibuprofen (Advil, Motrin) và naproxen (Aleve, Naprosyn), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần không nào của dược phẩm.
  • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
  • Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh hen suyễn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Etodolac có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu (ESKALITH, Lithobid) bằng cách giảm thải trừ lithium khỏi cơ thể qua thận. Tăng nồng độ lithi có thể dẫn đến ngộ độc lithi.
  • Etodolac có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp. Điều này có thể xảy ra do prostaglandin đóng một vai trò trong sự điều chỉnh huyết áp.
  • Khi Etodolac được sử dụng kết hợp với methotrexate (Rheumatrex, Trexall) hoặc aminoglycosid (ví dụ, gentamicin), nồng độ trong máu của methotrexate hoặc aminoglycoside có thể tăng do giảm khả năng thải trừ. Điều này có thể dẫn đến tác dụng phụ của methotrexate hoặc aminoglycoside.
  • Etodolac làm tăng tác dụng phụ của cyclosporin.
  • Tránh kết hợp etodolac với các chất làm loãng máu đường uống hoặc thuốc chống đông máu (ví dụ, warfarin [Coumadin]) vì Etodolac cũng làm loãng máu, và máu loãng quá mức có thể dẫn đến chảy máu.
  • Người sử dụng đồ uống có cồn mỗi ngày có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày khi uống Etodolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: táo bón; tiêu chảy; đầy hơi; nôn; đau đầu; hoa mắt; ù tai; sổ mũi; viêm họng; mờ mắt

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy ngưng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay lập tức: tăng cân không rõ nguyên nhân; sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; sốt hoặc ớn lạnh; nổi mụn nước; phát ban; ngứa; nổi mề đay; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt; vàng da hoặc mắt; mệt mỏi quá mức; chảy máu bất thường hoặc bầm tím; thiếu năng lượng; ăn mất ngon; đau ở phần trên bên phải của dạ dày; triệu chứng giống cúm; da nhợt nhạt; nhịp tim nhanh; nước tiểu đục, mất màu hoặc nước tiểu có máu; đi tiểu khó hoặc đau đớn; đau lưng

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: thiếu năng lượng; buồn ngủ; buồn nôn; nôn; đau bụng; phân có máu, phân đen; chất nôn giống như bã cà phê; hôn mê (mất ý thức trong một khoảng thời gian)