Gatifloxacin (thuốc tiêm) - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Gatifloxacin (thuốc tiêm)

Thông tin cơ bản thuốc Gatifloxacin (thuốc tiêm)

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong ngăn mát tủ lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt. Không đông lạnh gatifloxacin.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Chỉ định cho bệnh nhân ≥ 18 tuổi để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, đợt bội nhiễm của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng, nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng (viên bàng quang) và có biến chứng, viêm thận - bể thận, lậu niệu đạo không biến chứng, lậu trực tràng ở nam, lậu cổ tử cung và lậu trực tràng ở nữ.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với người quá mẫn với gatifloxacin, các thuốc kháng sinh khác thuộc nhóm quinolon hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng

Dùng 1 lần/ ngày. Những khuyến cáo này áp dụng cho các bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin ≥ 40ml/ phút; với những bệnh có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/ phút, cần điều chỉnh liều. Gatifloxacin khi dùng không ảnh hưởng bởi thức ăn, kể cả sữa và chế độ ăn bổ sung canxi.

Liều khuyến cáo

  • Đợt bội nhiễm của viêm phế quản mạn tính: 400mg/ ngày trong 5 ngày.
  • Viêm xoang cấp tính: 400mg/ ngày trong 10 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 400mg/ ngày trong 7-14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 400mg trong 7-10 ngày.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng(viêm bàng quang): 400mg hoặc 200mg, liều duy nhất trong 3 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp: 400mg trong 7-10 ngày.
  • Viêm bể thận cấp tính: 400mg trong 7-10 ngày.
  • Bệnh lậu niệu đạo không biến chứngở nam giới; bệnh lậu cổ tử cung và trực tràng ở phụ nữ: Liều duy nhất 400mg.

Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận: Liều lượng Gatifloxacin cần được hiệu chỉnh cho các bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/ phút, kể cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu và đang thẩm phân phúc mạc ngoại trú dài ngày.

Không cần hiệu chỉnh liều cho những chế độ dùng liều một lần (liều đơn độc 400mg để điều trị những bệnh nhân nhiễm khuẩn và nhiễm lậu đường tiết niệu không biến chứng), hay chế độ 200mg mỗi ngày trong 3 ngày để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng trên bệnh nhân suy thận.

Lưu ý khi dùng thuốc: Cần uống Gatifloxacin ít nhất 4 giờ trước hay sau khi dùng sulfate sắt và các thuốc bổ có chứa kẽm, magiê hoặc sắt (như các sản phẩm nhiều vitamin). Cần uống Gatifloxacin ít nhất 4 giờ trước khi uống thuốc kháng a-xít có chứa nhôm/ magiê.

Thận trọng

Trước khi dùng gatifloxacin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với gatifloxacin (Tequin, Zymar); kháng sinh quinolon khác bao gồm cinoxacin (Cinobac), ciprofloxacin (Ciloxan, Cipro), enoxacin (Penetrex), gemifloxacin (Factive), levofloxacin (Iquix, levaquin, Quixin), Lomefloxacin (Maxaquin), moxifloxacin (Avelox, Vigamox), a-xít nalidixic (NegGram), norfloxacin (Noroxin), ofloxacin (Floxin, Ocuflox), sparfloxacin (Zagam), trovafloxacin và alatrofloxacin kết hợp (Trovan) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn hay bất cứ ai trong gia đình bạn có hay đã từng có khoảng QT kéo dài, điện tâm đồ bất thường (ECG, EKG; kiểm tra nhịp tim). Nói với bác sĩ nếu gần đây bạn có cơn đau tim, có hoặc đã từng có nhịp tim chậm; mức kali trong máu thấp; xơ vữa động mạch não; bệnh tiểu đường; co giật; suy tim, bệnh thận hoặc bệnh gan. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang sử dụng gatifloxacin. Thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng, buồn ngủ. Không lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo hoặc phối hợp cho đến khi tác dụng này của thuốc chấm dứt. Gatifloxacin có thể làm cho da bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, cần có kế hoạch tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cực tím nhân tạo (giường tắm nắng) và mặc quần áo bảo hộ, đeo kính mát và dùng kem chống nắng. Hãy gọi cho bác sĩ nếu da đỏ lên, nổi mụn nước hoặc xây xước trong quá trình điều trị. Mức đường huyết có thể tăng hoặc giảm trong quá trình điều trị với gatifloxacin. Nói chuyện với bác sĩ về cách theo dõi lượng đường trong máu trong thời gian điều trị và các việc cần làm nếu lượng đường trong máu tăng hoặc giảm. Nói với bác sĩ nếu bạn đã từng bị viêm gân, thường xuyên tham gia vào các hoạt động thể thao hoặc nếu bạn đang dùng steroid đường uống như methylprednisolone (Medrol) và prednisone (Deltasone). Bạn có thể bị viêm gân trong khi sử dụng gatifloxacin.

Tương tác với các thuốc khác

Không gặp tương tác có ý nghĩa của Gatifloxacin trên người khoẻ mạnh. Không cần điều chỉnh liều khi dùng Gatifloxacin với cimetidin, midazolam, theophylin, warfarin hay khi cho bệnh nhân tiểu đường dùng đồng thời glyburide, sulfate sắt hay chế độ ăn có bổ sung kẽm, magiê hoặc sắt (ví dụ các chế phẩm có nhiều vitamin), có thể dùng trước hay sau Gatifloxacin 4 giờ, các kháng a-xít có chứa nhôm, magiê có thể dùng sau Gatifloxacin 4 giờ đều không gây ra tương tác dược động học có ý nghĩa.

Dùng đồng thời Gatifloxacin với digoxin không gây ra sự thay đổi có ý nghĩa nào về dược động học của gatifloxacin; tuy nhiên cũng đã ghi nhận có sự tăng nồng độ digoxin ở trong 3/11 bệnh nhân; vì vậy cần giám sát kỹ các dấu hiệu và/ hoặc triệu chứng ngộ độc digoxin.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể làm thay đổi lượng đường trong máu, gây ra các tác dụng phụ như run rẩy, chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, ra mồ hôi, căng thẳng hoặc dễ cáu kỉnh, thay đổi đột ngột hành vi hay tâm trạng, đau đầu, tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng, yếu ớt, da nhợt nhạt, đói, chuyển động vụng về hoặc bị giật, nhầm lẫn, co giật, mất ý thức, ngứa, sưng, hoặc cảm giác khó chịu ở âm đạo, đau bụng, ăn mất ngon, thay đổi vị giác, ợ nóng, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, tiểu đau, có vết loét hoặc mảng trắng trong miệng, đau lưỡi, mệt mỏi, chuột rút ở chân, đau cơ hoặc đau khớp, ù tai, da khô, sốt, ớn lạnh, viêm họng, phát ban hoặc nổi mụn trên da, nổi mề đay, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở hoặc khó nuốt, nghẹt cổ họng, khàn tiếng, tức ngực, nhịp tim bất thường, ngất xỉu, hoang tưởng, ảo giác, lo lắng, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, gặp ác mộng, vàng da hoặc mắt, đau, rát, tê, yếu hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, phân có máu, nước tiểu có màu sẫm, giảm tiểu tiện, giảm cân nhanh chóng. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.