Fluoxymesterone - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Fluoxymesterone

Thông tin cơ bản thuốc Fluoxymesterone

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Bổ sung cho tình trạng thiếu hụt hay vắng mặt testosterone nội sinh.

Thiểu năng sinh dục nguyên phát (bẩm sinh hoặc mắc phải), suy tinh hoàn do tinh hoàn ẩn, xoắn hai bên tinh hoàn, viêm tinh hoàn, hội chứng tinh hoàn biến mất hoặc do phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

Suy tuyến sinh dục do giảm hormon điều hoà tuyến sinh dục (bẩm sinh hoặc mắc phải), thiếu hụt LHRH hay chấn thương tuyến yên - dưới đồi do khối u, chấn thương hoặc bức xạ.

Chậm dậy thì.

Ở bệnh nhân nữ, viên nén fluoxymesterone được chỉ định để giảm nhẹ bệnh ung thư vú tái phát đáp ứng với androgen ở đối tượng đã mãn kinh > 1 năm và < 5 năm, hoặc những bệnh nhân có khối u liên quan đến nồng độ hormon, có thể phẫu thuật loại bỏ.

Chống chỉ định

  • Tiền sử quá mẫn với thuốc.
  • Ung thư vú ở nam giới.
  • Nam giới bị hoặc nghi ngờ ung thư tuyến tiền liệt.
  • Phụ nữ có hoặc nghi ngờ có thai.
  • Bệnh nhân bị bệnh tim, gan hoặc bệnh thận nặng.

Liều dùng và cách dùng

Liều lượng tùy thuộc vào sức khỏe của từng bệnh nhân, đáp ứng với thuốc và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Tổng liều hàng ngày có thể được dùng đơn lẻ hoặc chia làm 3-4 liều.

Giảm năng tuyến sinh dục: 1 liều hàng ngày 5 - 20mg.

Dậy thì muộn: Liều dùng nên được điều chỉnh cẩn thận, sử dụng liều thấp, kiểm tra xương và giới hạn thời gian điều trị trong vòng 4-6 tháng.

Ung thư biểu mô vú không mổ được ở nữ: Tổng liều hàng ngày để điều trị giảm đau là 10-40mg, chia liều hàng ngày để đảm bảo nồng độ thuốc trong máu được ổn định.

Thận trọng

Trước khi dùng fluoxymesterone, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với fluoxymesterone, tartrazine (một chất nhuộm màu vàng của thuốc) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tiểu đường; đau nửa đầu; bệnh tim, gan hoặc bệnh thận; cholesterol máu cao hoặc các chất béo; ung thư vú; các vấn đề về tâm trạng; phì đại tuyến tiền liệt, ung thư hoặc rối loạn máu. Phụ nữ cần được theo dõi các dấu hiệu nam hóa sau khi sử dụng androgen liều cao.

Tương tác với các thuốc khác

Androgen có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống. Nên giảm liều của thuốc kháng đông.

Dùng đồng thời oxyphenbutazone và androgen có thể dẫn đến tăng nồng độ của oxyphenbutazone trong huyết thanh.

Ở những bệnh nhân đái tháo đường, androgen có thể làm giảm lượng đường trong máu, do đó, nên giảm liều insulin và các thuốc chống đái tháo đường.

Androgen có thể làm giảm nồng độ thyroxine-binding globulin, dẫn đến giảm toàn bộ nội tiết tố tuyến giáp thyroxine (T4) trong huyết thanh và tăng sự hấp thu trên nhựa của T3 và T4.

Tác dụng phụ

Nổi mụn, phì đại vú, sưng hoặc giữ nước, mất kinh, giọng trầm hoặc khản giọng, rậm lông mặt, đau đầu, lo lắng, phiền muộn, ngứa ran, đau nhói, rát, đau dạ dày, nôn, tăng số lượng và / hoặc thời gian cương cứng, giảm sản xuất tinh trùng, tăng cholesterol máu, tăng canxi máu, phát ban da, ngứa, khó thở, vàng da hoặc mắt, chảy máu bất thường hoặc quá mức, tiểu khó (nam). Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Fluoxymesterone có thể gây đau bụng. Nên uống thuốc với thức ăn hoặc sữa.