Thông tin cơ bản thuốc Fingolimod
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Fingolimod
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Điều trị bệnh đa xơ cứng (MS), làm giảm tần suất các đợt lâm sàng và làm chậm sự tích tụ các khuyết tật về thể chất.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, đột quỵ, cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA), suy tim mất bù cần nhập viện hay suy tim độ III / IV trong vòng 06 tháng.
Có tiền sử hoặc đang bị bloc nhĩ thất độ hai hoặc độ ba (AV), hội chứng nút xoang, trừ khi bệnh nhân có máy tạo nhịp tim.
Khoảng QTc ≥ 500 msec.
Đang điều trị với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA hoặc nhóm III.
Liều dùng và cách dùng
Liều khuyến cáo: 0,5mg, uống mỗi ngày một lần. Có thể uống cùng hoặc không có thức ăn.
Thận trọng
Trước khi dùng fingolimod, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với fingolimod, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên nang fingolimod và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã có các vấn đề về sức khỏe sau trong 06 tháng vừa qua: ngất xỉu, cơn đau tim, đau thắt ngực, đột quỵ hoặc đột quỵ nhỏ, suy tim, hội chứng QT kéo dài hoặc nhịp tim bất thường, từng bị ngất, sốt hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác, có hoặc đã từng có bệnh tiểu đường; ngừng thở khi ngủ hoặc các vấn đề hô hấp khác; huyết áp cao; viêm màng bồ đào; nhịp tim chậm; nồng độ kali hoặc magiê trong máu thấp; bệnh gan hoặc bệnh thận. Nói với bác sĩ nếu bạn chưa từng bị thủy đậu và chưa được chủng ngừa thủy đậu. Bác sĩ có thể cần làm xét nghiệm máu nếu bạn đã tiếp xúc với bệnh thủy đậu. Bạn có thể cần phải được chủng ngừa thủy đậu và chờ một tháng trước khi bắt đầu điều trị với fingolimod. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng fingolimod. Không tiêm chủng trong thời gian điều trị hoặc trong vòng 2 tháng sau khi điều trị với fingolimod mà không nói với bác sĩ.
Tác dụng phụ
Đau đầu, yếu ớt, đau lưng, tê, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, phiền muộn, da khô, bong tróc hoặc ngứa, rụng tóc, nhịp tim chậm, tức ngực, mệt mỏi quá mức, hoa mắt, ngất xỉu, đau họng, sốt, ớn lạnh, ho và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, đau mắt, có vết mờ hoặc điểm mù ở mắt, nhìn thấy màu sắc bất thường, nhạy cảm với ánh sáng, khó thở, buồn nôn, nôn, ăn mất ngon, đau bụng, vàng da hoặc mắt, nước tiểu đậm màu. Fingolimod có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau thắt ngực hoặc khó chịu. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và gọi cho bác sĩ trước khi uống liều tiếp theo. Bạn có thể cần được theo dõi khi khởi động lại quá trình dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.