Thông tin cơ bản thuốc Femizet 1mg
Số đăng ký
VN1-568-11
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thành phần
Anastrozole
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Femizet 1mg
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
- Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính.
- Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Hiệu quả chưa được chứng minh ở bệnh nhân có thụ thể oestrogen âm tính trừ phi đã có đáp ứng lâm sàng với tamoxifen trước đó.
- Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính, là những bệnh nhân đã được điều trị hỗ trợ bằng tamoxifen trong 2-3 năm.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ tiền mãn kinh.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 20 ml/ phút).
- Bệnh nhân có bệnh gan trung bình hoặc nặng.
- Đang dùng tamoxifen hoặc trị liệu có chứa oestrogen.
Liều dùng và cách dùng
- Người lớn, kể cả người cao tuổi: 1mg × 1 lần/ ngày.
- Người suy thận nhẹ hoặc trung bình: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Người suy gan nhẹ: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Trẻ em: Không khuyến cáo dùng.
Thận trọng
Trước khi dùng Anastrozole, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với anastrozole, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Anastrozole và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có cholesterol cao, bệnh loãng xương, bệnh gan hoặc bệnh tim.
Tương tác với các thuốc khác
- Không dùng đồng thời Anastrozole và các trị liệu oestrogen vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của Anastrozole.
- Không nên dùng đồng thời Anastrozole và Tamoxifen vì Tamoxifen có khả năng làm giảm tác dụng của Anastrozole.
Tác dụng phụ
Yếu ớt, đau đầu, nóng bừng, ra mồ hôi, đau bụng, buồn nôn, nôn, ăn mất ngon, táo bón, tiêu chảy, ợ nóng, tăng cân, đau xương, đau cơ hoặc đau khớp, đau vú, thay đổi tâm trạng, phiền muộn, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, căng thẳng, hoa mắt, chảy máu âm đạo, khô hoặc bị dị ứng âm đạo, đau, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, khô miệng, tóc mỏng, tức ngực, đau họng, ho, sốt, ớn lạnh, sưng hạch và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, sưng, nóng đỏ trong tay hoặc cánh tay, tiểu khó, tiểu đau, mót tiểu, nhìn mờ, vàng da hoặc mắt, đau ở phần trên bên phải dạ dày, loét da, rộp da, phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, khó nuốt, sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân. Anastrozole có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm bệnh loãng xương. Anastrozole có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Khác
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.