Eritromax - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Eritromax

Tra cứu thông tin về thuốc Eritromax trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Eritromax

Số đăng ký

VN-10007-10

Nhà sản xuất

Công ty CP Dược phẩm Duy Tân

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói

Hộp 1 syringe 0,4ml

Thành phần

Epoetin Alfa (thuốc tiêm)

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản trong tủ lạnh nhưng không đông lạnh thuốc, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Epoetin alfa thuốc tiêm được sử dụng để:

  • Điều trị bệnh thiếu máu ở những người bị suy thận mạn tính.
  • Điều trị thiếu máu do hóa trị liệu ở những người bị loại ung thư hay do zidovudine (AZT, Retrovir, trong Trizivir, trong Combivir), một loại thuốc dùng để điều trị virus HIV (HIV).
  • Sử dụng trước và sau khi một số loại phẫu thuật để giảm nguy cơ cần truyền máu vì mất máu trong quá trình phẫu thuật.

Liều dùng và cách dùng

Epoetin alfa dạng tiêm được dùng để tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, thường được tiêm 1-3 lần mỗi tuần.

Khi epoetin alfa dạng tiêm được sử dụng để làm giảm nguy cơ truyền máu sẽ được yêu cầu do phẫu thuật, nó có thể được tiêm một lần mỗi ngày trong 10 ngày trước khi phẫu thuật, vào ngày phẫu thuật và 4 ngày sau khi phẫu thuật. Ngoài ra, epoetin alfa dạng tiêm đôi khi được tiêm một lần hàng tuần, bắt đầu từ 3 tuần trước khi phẫu thuật và vào ngày phẫu thuật.

Thận trọng

Trước khi dùng Epoetin Alfa dạng tiêm, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

  • Nếu bạn bị dị ứng với epoetin alfa, darbepoetin alfa (Aranesp), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong epoetin alfa dạng tiêm.
  • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
  • Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có huyết áp cao, bệnh ung thư.

Tương tác với các thuốc khác

Trước khi tiếp nhận điều trị, trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu; đau, đau nhứckhớp hoặc cơ; buồn nôn; nôn; khó tiêu; giảm cân; lở loét trong miệng; khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ; phiền muộn; mẩn đỏ, sưng, đau, hoặc ngứa tại chỗ tiêm

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc gọi cấp cứu: phát ban; nổi mề đay; ngứa; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, hoặc mắt; thở khò khè; khó thở hoặc nuốt; khàn tiếng; thiếu năng lượng; hoa mắt; ngất xỉu

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Gọi điện hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn bỏ quên liều. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Bác sĩ có thể chỉ định một chế độ ăn uống đặc biệt để giúp kiểm soát huyết áp; tăng nồng độ sắt trong máu. Thực hiện theo các hướng dẫn cẩn thận và hỏi bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.