Clopromazin 25mg - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Clopromazin 25mg

Tra cứu thông tin về thuốc Clopromazin 25mg trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Clopromazin 25mg

Số đăng ký

VNB-0654-00

Dạng bào chế

Viên bao phim

Quy cách đóng gói

lọ 500; 2000 viên bao phim

Thành phần

Chlorpromazine

Dạng thuốc và hàm lượng

Hàm lượng :25mg

Điều kiện bảo quản

- Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng. 
 

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

- Các chứng loạn tâm thần cấp hoặc tiến triển lâu dài, tâm thần phân liệt. 
- Các chứng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật do dùng thuốc chống ung thư.

Chống chỉ định

- Bệnh nhân hôn mê do barbituric hay rượu. 
- Bệnh nhân bị glaucom góc khép. 
- Bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu tiện do rối loạn niệu quản, tuyến tiền liệt. 
- Không được phối hợp với Levodopa.

Liều dùng và cách dùng

Theo sự chỉ định của thầy thuốc hoặc: 
- Người lớn: Dùng theo liều tăng dần từ 25mg tới 150mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần. (trung bình dùng 50- 75mg/ngày). 
- Trẻ em từ 5 - 10 tuổi: Dùng 1 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

Thận trọng

- Người bị viêm gan, xơ gan. 
- Để tránh tai biến giảm huyết áp, sau khi uống phải nằm nghỉ khoảng 1giờ 30 phút. 
- Với người bệnh tâm thần cần theo dõi về mắt và thị giác, nếu dùng thuốc trong thời gian kéo dài. 
 

Tương tác với các thuốc khác

- Levodopa có đối kháng tương tranh với Clorpromazin. 
- Alcool (rượu) làm tăng tác dụng an thần của thuốc. 
- Clorpromazin ức chế tác dụng hạ đường huyết của Guanethidin và các thuốc có cùng họ. 
- Lithium phối hợp với Clorpromazin gây tình trạng lú lẫn và đôi khi làm tăng Lithium huyết. 
- Sultoprid phối hợp với Clorpromazin làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, chủ yếu gây xoắn đỉnh, do phối hợp tác dụng điện sinh lý. 
- Clorpromazin làm tăng tác dụng ngoại ý của Atropin như khô miệng, táo bón... 
- Clorpromazin làm tăng tác dụng của tất cả các thuốc hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp giữa chúng.

Tác dụng phụ

Trầm cảm nhẹ, buồn ngủ, rối loạn vận động (sớm và muộn, hội chứng ngoại tháp), hạ huyết áp thế đứng, khô miệng, táo bón, bất lực, vô kinh, tiết nhiều sữa, lên cân.

Khác

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.