Benazepril - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Benazepril

Tra cứu thông tin về thuốc Benazepril trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Benazepril

Dạng bào chế

Viên nén

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 5 mg; 10 mg; 20 mg; 40 mg benazepril (dạng muối hydroclorid).

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Benazepril được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị huyết áp cao. Benazepril là thuốc được gọi là enzyme (ACE) ức chế chuyển đổi angiotensin. Nó hoạt động bằng cách giảm một số chất gây hẹp các mạch máu, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn.

Chống chỉ định

Không dùng benazepril nếu:

  • bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong benazepril hoặc bất kỳ chất ức chế ACE nào khác chẳng hạn như lisinopril
  • bạn có tiền sử phù mạch (sưng tay, mặt, môi, mắt, cổ họng, hoặc lưỡi, khó nuốt hoặc hít thở, hoặc khàn tiếng)
  • bạn có thai
  • bệnh nhân là trẻ em có vấn đề về thận nặng
  • bạn đang dùng một loại thuốc chứa Aliskiren và bạn bị bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận

Liều dùng và cách dùng

Benazepril là thuốc dạng viên nén, được sử dụng bằng đường miệng. Nó thường được dùng 1 hoặc 2 lần/ ngày cùng với thức ăn hoặc không. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ phần nào bạn không hiểu. Hãy dùng benazepril đúng theo chỉ dẫn. Đừng uống nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc sử dụng nó thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ. Bác sĩ có thể sẽ bắt đầu với liều thấp và dần dần tăng liều. Benazepril kiểm soát huyết áp cao nhưng không chữa trị nó. Tiếp tục dùng benazepril ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng ngưng dùng benazepril mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn.

Thận trọng

  • Một số điều kiện y tế có thể tương tác với benazepril. Hãy cho chuyên viên chăm sóc sức khỏe của bạn biết nếu bạn có bất kỳ điều kiện y tế nào, đặc biệt là nếu bạn có những điều kiện y tế sau:

  • bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú
  • bạn có thể mang thai
  • bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hoặc không theo đơn thuốc, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt
  • bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác
  • bạn bị hoặc đã từng bị bệnh gan, bệnh thận, hoặc từng ghép thận
  • bạn bị bệnh tự miễn dịch (viêm khớp dạng thấp, lupus, xơ cứng bì), ức chế tủy xương, bệnh tim (suy tim), nồng độ tế bào bạch cầu thấp, huyết áp thấp, khối lượng máu thấp, nồng độ natri trong máu thấp, nồng độ kali máu cao, tiểu đường, hoặc các vấn đề mạch máu
  • bạn bị mất nước hoặc đang thực hiện chế độ ăn ít muối
  • bạn đang chạy thận nhân tạo hoặc đang lên kế hoạch để có phẫu thuật hay được gây mê
  • bạn đang được điều trị để làm giảm độ nhạy cảm với ong hay ong đốt

Tương tác với các thuốc khác

  • Một số thuốc có thể tương tác với benazepril. Hãy cho chuyên viên chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các thuốc sau:

  • Eplerenone, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (amiloride), thuốc bổ sung kali, hoặc trimethoprim vì nguy cơ mức độ kali trong máu cao có thể tăng
  • Everolimus hoặc sirolimus vì nguy cơ phù mạch có thể tăng
  • Aliskiren hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB) (valsartan) vì nguy cơ tác dụng phụ nhất định (vấn đề về thận, nồng độ kali trong máu cao, huyết áp thấp) có thể tăng
  • Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường đường uống glyburide) vì nguy cơ tụt huyết áp (đói, run rẩy hay yếu, chóng mặt, nhức đầu, đổ mồ hôi), có thể tăng lên do benazepril
  • Một số loại thuốc có chứa vàng (natri aurothiomalate) vì các triệu chứng: buồn nôn, ói mửa, và huyết áp thấp có thể xảy ra
  • Dextran sulfate hoặc thuốc lợi tiểu (furosemide, hydrochlorothiazide) vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của benazepril, chẳng hạn như huyết áp thấp
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (celecoxib, ibuprofen, indomethacin) vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của benazepril và nguy cơ của các vấn đề về thận có thể tăng
  • Lithium hoặc thiopurines (azathioprine) vì nguy cơ tác dụng phụ của chúng có thể tăng lên do benazepril
  • Benazepril có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Tác dụng phụ

  • Benazepril có thể gây ra tác dụng phụ như: ho, đau đầu, hoa mắt, buồn ngủ. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc nuốt, lâng lâng, ngất xỉu, phát banm, vàng da hoặc mắt, sốt, đau họng, ớn lạnh, và các dấu hiệu nhiễm trùng khác. Benazepril có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường khi dùng thuốc này.
  • Thuốc này có thể gây nguy hiểm cho thai nhi

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, gọi trung tâm cấp cứu 115.Các dấu hiệu của quá liều có thể bao gồm: hoa mắt, ngất xỉu.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi sử dụng muối thay thế chứa kali. Nếu bác sĩ kê một chế độ ăn ít muối hoặc natri thấp, làm theo các hướng dẫn cẩn thận.