Acutrine - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Acutrine

Tra cứu thông tin về thuốc Acutrine trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Acutrine

Số đăng ký

VN-10076-10

Dạng bào chế

Viên nang mềm

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Isotretinoin

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Dạng thuốc :Viên nang mềm
  • Hàm lượng : 10mg

 

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị trứng cá nặng mà kháng hoặc đáp ứng tối thiểu với các cách điều trị truyền thống như kem bôi, làm khô, kháng sinh uống hoặc dùng tại chỗ. Sau một đợt điều trị, thuốc làm giảm hoàn toàn hoặc cải thiện lâu dài. Do các phản ứng có hại nguy hiểm, isotretinoin chỉ nên dùng điều trị trứng cá đã kháng nặng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với phụ nữ có thai và bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Liều dùng và cách dùng

Liều khởi đầu là 0.5-1 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 15-20 tuần. Tối đa: 2 mg/kg/ngày với mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng. Duy trì 0.1-1 mg/kg/ngày. Ngưng điều trị trong 2 tháng trước khi tái sử dụng.

Uống trong bữa ăn. Không nhai viên thuốc.

Thận trọng

Thời kỳ có thai: Không được dùng isotretinoin cho phụ nữ có thai, Có ý định có thai hoặc có cơ hội có thai. Isotretinoin gây khuyết tật bẩm sinh nặng. Dùng thuốc tránh thai và xét nghiệm thai nghén trước khi bắt đầu điều trị và hàng tháng trong quá trình điều trị. Không nên có thai ít nhất 1 tháng sau khi ngừng dùng isotretinoin.

Tương tác với các thuốc khác

Isotretinoin làm giảm thị lực buổi tối và giảm độ dung nạp với kính mắt. Bệnh nhân viêm ruột có thể tăng triệu chứng. Nồng độ triglyceride trong máu có thể tăng. Viêm gan hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân dùng isotretinoin, cần xét nghiệm máu định kỳ để kiểm tra các dấu hiệu viêm gan. Isotretinoincó liên quan mật thiết với Vitamin A. Để tránh ngộ độc, bệnh nhân dùng isotretinoin không nên dùng bổ sung Vitamin A. Bệnh nhân dùng isotretinoin có thể làm xấu thêm bệnh trứng cá khi bắt đầu điều trị.

Tác dụng phụ

  • Isotretinoin gây khuyết tật bẩm sinh nặng. Dùng thuốc tránh thai và xét nghiệm thai nghén trước khi bắt đầu điều trị và hàng tháng trong quá trình điều trị. Không nên có thai ít nhất 1 tháng sau khi ngừng dùng isotretinoin.
  • Hay gặp nhất là khô da, ngứa, khô mũi, chảy máu mũi, lở miệng, khô miệng, viêm mắt và đau khớp.
  • Hiếm gặp hơn là nhiễm khuẩn da, dễ cháy nắng và viêm gan.
  • Hiếm khi xảy ra phù não gây buồn nôn, nôn, đau đầu và thay đổi thị giác.

Dược động học/Dược lực

Dược động học

Dược lực

  • Isotretinoin còn được gọi là 13-cis retinoic acid, là dược chất dùng để chữa mụn trứng cá, làm giảm bài tiết và kích thích tuyến bã nhờn từ đó làm giảm sẹo.
  • Trứng cá gây viêm nặng và gây sẹo. Viêm liên quan đến tăng tiết dịch từ tuyến bã nhờn, gây kích ứng và sẹo.

Quá liều và cách xử trí

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: nôn, nóng mặt; đôi môi nứt nẻ nghiêm trọng; đau bụng; đau đầu; hoa mắt; mất phối hợp

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Nếu bác sĩ yêu cầu bạn dùng ketorolac theo đúng lịch trình nhưng bạn quên mất, dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian dùng liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.