Zyquin - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Zyquin

Tra cứu thông tin về thuốc Zyquin trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Zyquin

Số đăng ký

VN-8595-04

Nhà sản xuất

Cadila Healthcare., Ltd

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách đóng gói

Hộp lớn chứa 4 hộp nhỏ x 1 vỉ x 5 viên

Thành phần

Gatifloxacin

Dạng thuốc và hàm lượng

400mg

Tác dụng thuốc

Tác động kháng khuẩn của gatifloxacin là do ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV. DNA gyrase là một men thiết yếu cho quá trình nhân đôi, sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Topoisomerase IV là một men giữ vai trò chủ chốt trong việc phân cắt DNA trong quá trình phân chia tế bào. Dường như cấu tạo có thành phần C-8-methoxy góp phần làm tăng cường tác động và giảm đột biến đề kháng chọn lọc của vi khuẩn gram dương, so với cấu tạo không có methoxy C-8. Cơ chế tác động của fluoroquinolones bao gồm gatifloxacin rất khác với cơ chế của penicillins, cephalosporins, aminoglycosides, macrolides, và tetracyclines. Do đó, fluoroquinolones có thể có tác động đối với các tác nhân gây bệnh đã đề kháng với các kháng sinh này. Không có đề kháng chéo giữa gatifloxacin và các nhóm kháng sinh này.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

– Viêm phế quản cấp & mạn, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi, viêm phổi. ,– Viêm bể thận cấp & mạn, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn đường tiểu khác. ,– Lỵ, tiêu chảy nhiễm trùng, viêm đại tràng cấp & mãn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với gatifloxacin, nhóm quinolon.

Liều dùng và cách dùng

Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn. Liều 200-400 mg/ngày.

Những khuyến cáo này áp dụng cho các bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin ≥ 40ml/phút; với những bệnh có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/phút, xem phần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. 

Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận: 
Liều lượng Gatifloxacin cần được hiệu chỉnh cho các bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/phút, kể cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu và đang thẩm phân phúc mạc ngoại trú dài ngày. 

Không cần hiệu chỉnh liều cho những chế độ dùng liều một lần (liều đơn độc 400mg để diều trị những bệnh nhân nhiễm khuẩn và nhiễm lậu đường tiết niệu không biến chứng), hay chế độ 200mg mỗi ngày trong 3 ngày để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng trên bệnh nhân suy thận. 

Tương tác với các thuốc khác

Uống cách 4 giờ với thuốc kháng acid chứa Al, Mg, chế phẩm chứa Zn, Fe. Tăng kích ứng đường tiêu hoá khi dùng với NSAID.

Tác dụng phụ

Có thể có đau đầu, chóng mặt, lo lắng, kích động, mất ngủ. Ảnh hưởng chức năng thận, thay đổi huyết học, nhạy cảm ánh sáng.

Lâm sàng: Buồn nôn (8%), viêm âm đạo (6%), tiêu chảy (4%), nhức đầu (3%), chóng mặt (3%), đau bụng (2%), nôn (2%), khó tiêu (1%), mất ngủ (1%), rối loạn vị giác (1%). 
Các tác dụng phụ không mong muốn khác chỉ xảy ra từ 0.1 tới 1%. 

Dược động học/Dược lực

Dược động học

- Hấp thu: Gatifloxacin được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng tuyệt đối của gatifloxacin là 96%. Nồng dộ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1-2 giờ. 
- Phân bố: Gatifloxacin được phân phối rộng khắp cơ thể, vào nhiều mô và dịch: hô hấp (đại thực bào phế nang, niêm mạc phế quản, dịch biểu mô lót ở phổi, nhu mô phổi, niêm mạc xoang, đàm, niêm mạc tai giữa), da (dịch mụn rộp ở da), xương, đường tiêu hoá (nước bọt), dịch não tủy, đường tiết niệu sinh dục (tuyến tiền liệt, dịch tuyến tiền liệt, tinh dịch, âm đạo, cổ tử cung, nội mạc tử cung, cơ tử cung, ống dẫn trứng, buồng trứng). 
- Chuyển hoá: 
Gatifloxacin có biến đổi sinh học giới hạn ở người; chỉ có dưới 1% liều dùng được đào thải trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá ethylenediamine và methylethylenediamine. 
- Thải trừ: Gatifloxacin được thải trừ dưới dạng không chuyển hoá chủ yếu qua thận. 
Gatifloxacin cũng có thể được đào thải một lượng nhỏ qua mật và/hoặc đường ruột, do 5% liều dùng được tìm thấy trong phân dưới dạng không đổi. 
Nhạy cảm với ánh sáng: Gatifloxacin không biểu hiện tác động độc hại nào đối với ánh sáng khi nghiên cứu với liều uống 400mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày trên những người khoẻ mạnh. 
Một số đối tượng đặc biệt: 
Người cao tuổi: Có sự khác biệt nhỏ về mặt dược động học của gatifloxacin ở phụ nữ, phụ nữ có tuổi tăng Cmax 21% và tăng AUC 32%. 
Trẻ em: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về dược động học ở trẻ em dưới 18 tuổi. 
Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 40ml/phút được khuyến cáo giảm liều Gatifloxacin. 
Ổn định glucose nội môi: Phải cẩn thận theo dõi đường huyết khi dùng Gatifloxacin cho bệnh nhân tiểu đường. 
Tương tác thuốc: Tính sinh khả dụng của gatifloxacin giảm đi đáng kể khi dùng đồng thời Gatifloxacin và sulfate sắt hoặc các thuốc kháng acid có chứa muối nhôm hay magnesium.

Dược lực

Gatifloxacin là một 8-methoxyfluoroquinolone có tác động in vitro kháng phổ rộng vi khuẩn gram âm và gram dương