Zonisamide - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Zonisamide

Thông tin cơ bản thuốc Zonisamide

Điều kiện bảo quản

Bảo quản trong lọ kín, khô ráo, ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, ngoài tầm với của trẻ em.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Zonisamide được sử dụng như một liệu pháp bổ sung trong điều trị các cơn động kinh cục bộ.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn cảm với sulfonamid hoặc Zonisamide.

Liều dùng và cách dùng

Liều khởi đầu được khuyến cáo là 100mg/ ngày. Sau hai tuần, có thể tăng liều đến 200mg/ ngày trong ít nhất hai tuần. Liều dùng có thể dao động trong khoảng 100-600mg/ ngày, chia làm 1-2 lần, tuy nhiên không nên dùng liều trên 400mg/ ngày. Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi.

Thận trọng

Trước khi dùng zonisamide, cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng, các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn, đặc biệt là bệnh gan, bệnh thận (như sỏi thận), các vấn đề về hô hấp, tiêu chảy, sự mất cân bằng trao đổi chất (nhiễm toan chuyển hóa), chế độ ăn uống, các vấn đề trầm cảm, rối loạn tâm thần.

Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Tránh các đồ uống có cồn.

Thuốc có thể làm giảm tiết mồ hôi, gây đột quỵ nhiệt. Tránh các hoạt động làm tăng thân nhiệt như tập thể dục trong thời tiết nóng, sử dụng bồn tắm nước nóng.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Do khả năng gây ức chế hệ thần kinh trung ương của Zonisamide, nên thận trọng nếu sử dụng kết hợp Zonisamide với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Các chất ức chế carbonic anhydrase khác: Sử dụng đồng thời Zonisamide, một chất ức chế carbonic anhydrase với bất kỳ chất ức chế carbonic anhydrase nào khác (ví dụ, topiramate, acetazolamide hoặc dichlorphenamide) có thể làm tăng mức độ nghiêm trọng của nhiễm toan chuyển hóa, tăng nguy cơ hình thành sỏi thận.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, sút cân, thay đổi vị giác, tiêu chảy, táo bón, ợ nóng, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, nhầm lẫn, cáu gắt, khó ngủ, giảm trí nhớ. Đau, rát, tê hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, cử động mắt không kiểm soát, nhìn đôi. Phát ban, phồng rộp hoặc bong tróc da, co giật nghiêm trọng hoặc kéo dài hơn, đau lưng, đau bụng, đau khi đi tiểu, nước tiểu có máu hoặc sẫm màu, sốt, đau họng, ớn lạnh, ho và các dấu hiệu nhiễm trùng khác. Lở loét trong miệng, dễ bầm tím, khó nói, khó tập trung, mất phối hợp, đi lại khó khăn, yếu ớt, đau cơ, mệt mỏi, ăn mất ngon, thở nhanh và nông, nhịp tim không đều, mất ý thức.

Zonisamide có thể gây ra các tác dụng phụ khác như nhiễm toan chuyển hóa làm tăng nguy cơ mắc sỏi thận và các bệnh về xương, gây chậm tăng trưởng, giảm chiều cao ở trẻ em. Cần đến gặp bác sĩ nếu các dấu hiệu trở nên nghiêm trọng.

Thuốc có thể gây tử vong hoặc gây ra các phản ứng nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, nhiễm độc, hoại tử biểu bì, hoại tử gan, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản và các rối loạn tạo máu khác.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: nhịp tim chậm, thở chậm, chóng mặt, ngất xỉu, hôn mê. Bệnh nhân cần được cấp cứu nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

 

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Nói với bác sĩ nếu bỏ qua một liều thuốc. Không uống bù liều.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Tránh ăn bưởi và sử dụng các chế phẩm từ bưởi. Uống nhiều nước.