Zedcal-OP - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Zedcal-OP

Tra cứu thông tin về thuốc Zedcal-OP trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Zedcal-OP

Số đăng ký

VN-6474-08

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 6 viên

Thành phần

Calcium carbonate, calcitriol, Zinc Sulphate

Dạng thuốc và hàm lượng

250mg Calcium, 0,25m

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

- Loãng xương (đặc biệt loãng xương sau mãn kinh)

- Các bệnh gây ra do thiếu calci huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu calci và rối loạn trong chuyển hóa calci do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol).

Đề kháng vitamin D và kém chuyển hóa/ còi xương dinh dưỡng

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc. 
     
  • Tăng calci huyết hay có dấu hiệu bị nhiễm độc vitamin D.

Liều dùng và cách dùng

Chỉ định và liều dùng

Loãng xương (đặc biệt loãng xương sau mãn kinh):1 viên x 2 lần/ngày.

Các bệnh gây ra do thiếu calci huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu calci và rối loạn trong chuyển hóa calci do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol): Ban đầu 1 viên/ 1 ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày. Khi cần thiết, tăng liều dần dần (mỗi 2-4 tuần) cho tới liều tối đa là 1 viên x 3 lần/ngày.

Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn tính (đặc biệt ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu): Ban đầu 1 viên/1 ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày, tăng dần dần khi cần thiết.

Thiểu năng tuyến cận giáp (hậu phẫu, tự phát hay giả tạo): Ban đầu uống 1 viên/ngày vào buổi sáng, cho tới liều tối đa là 3 viên/ngày ở trẻ em hay 4 viên/ngày ở người lớn.

Đề kháng vitamin D và kém chuyển hóa/ còi xương dinh dưỡng hay nhuyễn xương, và còi xương phụ thuộc vitamin D:Ban đầu 1 viên/ngày vào buổi sáng. Tăng dần dần cho tới liều tối đa 3 viên/ ngày ở trẻ em và 4 viên/ngày ở người lớn.

Hướng dẫn sử dụng

Zedcal-OP viên nén nên uống trong bữa ăn chính. Không nhai và không uống khi bụng đói

Thận trọng

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú. 
  • Sử dụng lâu dài ở trẻ em. Thận trọng đối với trẻ em dưới 3 tuổi. 
  • Khuyến cáo theo dõi calci, phosphorus, magie và phosphate kiềm trong huyết tương. 
  • Bệnh nhân dùng digitalis. 
  • Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Vitamin D.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không sử dụng đồng thời với những thuốc chứa magie. 
  • Sự hấp thu giảm bởi cholestyramine, thuốc lợi tiểu, digitalis, phenyltoin, các phenobarbituric.

Tác dụng phụ

  • Ở liều tối thiểu khuyến cáo Zedcal-OP dung nạp tốt. Dấu hiệu sớm của các phản ứng phụ bao gồm: yếu, chóng mặt, đau đầu, khô miệng, buồn nôn, táo bón, miệng có vị kim loại, đau cơ. 
  • Dấu hiệu muộn: tiểu nhiều, khát nhiều, biếng ăn, sợ ánh sáng, viêm màng kết, sổ mũi, ngứa.

Khác

 Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ