Xenetic 300 - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Xenetic 300

Tra cứu thông tin về thuốc Xenetic 300 trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Xenetic 300

Số đăng ký

VN-4976-07

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm 30g Iodine/100ml

Quy cách đóng gói

Hộp 10 lọ 100ml

Thành phần

Iobitridol

Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ 20, 50, 60, 100, 150 và 200 ml để tiêm có nhiều hàm lượng

350mg iod/ml tương ứng 767,8 mg iobitridol/ml

300mg iod/mg tương ứng 658,1 mg iobitridol/ml

250 mg iod/mg tương ứng 548,4 mg iobitridol/ml

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Loại có nồng độ 350 và 300 mg iod/ml:
    • Chụp đường tiết niệu qua đường tĩnh mạch.
    • Chụp cắt lớp vi tính sọ não và toàn thân.
    • Chụp động mạch (cả mạch  vành tim).
    • Chụp mạch kỹ thuật số bằng đường tĩnh mạch.
    • Chụp X quang tim, mạch lớn.
  • Loại có nồng độ 250 mg iod/ml:
    • Chụp cắt lớp vi tính toàn thân.
    • Chụp tĩnh mạch.
    • Chụp mạch kỹ thuật số bằng đường động mạch.

Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.

Không dùng chụp tủy do chưa được nghiên cứu.

Ngoài ra, thuốc không có chống chỉ định tuyệt đối.

Liều dùng và cách dùng

Liều lượng và cách dùng:
Liều lượng tùy thuộc theo thủ thuật và khu vực cần tạo đối quang, thể trọng và chức năng thận của người bệnh đặc biệt ở trẻ em. Tiến hành theo tờ hướng dẫn với từng sản phẩm của nhà sản xuất.

Thận trọng

Giống như các thuốc cản quang có iod khác, iobitridol có thể gây ra các phản ứng mẫn cảm và có thể gây tắc mạch do ảnh hưởng lên hệ đông máu.

Có thể cho dùng dự phòng mẫn cảm bằng kháng histamin hoặc corticosteroid nhưng các biện pháp này không có giá trị chắc chắn.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thuốc này có thể gây kích ứng tại chỗ, nhất là khi cho dùng liều cao, tiêm nhanh. Khi tiêm ra ngoài mạch máu, iobitridol gây hoại tử các tổ chức xung quanh.

Thuốc này hay gây ra buồn nôn, có vị kim loại trong miệng, nhức đầu, mệt mỏi. Ít khi bị nặng hơn như nôn, khó thở, rối loạn về tim mạch, gây độc với thận.

Khi dùng liều cao (25 – 50mg/kg), iobitridol có thể gây suy hô hấp hay những biểu hiện bất thường về mô học trên cơ quan đích (gan, thận).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Xử lí theo triệu chứng và cần có sẵn phương tiện hồi sức thích hợp khi làm các thủ thuật X quang.

Dược động học/Dược lực

Dược động học

Dược lực

Iobitridol là chất cản quang chứa iod hữu cơ, mỗi phân tử có 3 nguyên tử iod, với tỷ lệ iod chiếm 45,6%.

Iobitridol là loại onomer không ở dạng ion, tan trong nước và có nồng độ osmol/kg thấp. Thuốc gây tăng hấp thu tia X khi chiếu qua cơ thể, do đó hiện rõ cấu trúc của cơ quan tập trung nhiều iobitridol. Mức độ cản quang tỷ lệ thuận với nồng độ iod.

Thăm dò tính dung nạp chung đối với hệ thống huyết động, tim mạch, hô hấp, tiết niệu, thần kinh đã chứng tỏ iobitridol tương tự như với cá chế phẩm cản X quang có ba iod, tan trong nước không ở dạng ion, có nồng độ osmol/kg thấp.