Thông tin cơ bản thuốc Tess 200
Số đăng ký
VN-9399-05
Dạng bào chế
Viên nang
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên;Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Ofloxacin
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng thuốc Tess 200
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
– Bệnh nhân trưởng thành bị nhiễm trùng niệu sinh dục: viêm bể thận, tiền liệt tuyến, bàng quang, mào tinh, nhiễm trùng do phẫu thuật. ,– Ðiều trị nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản, áp xe phổi, dãn phế quản, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan. ,– Ðiều trị nhiễm trùng: Máu, xương khớp, mắt, mật & tuyến tiền liệt, da & mô mềm, sản phụ khoa.
Chống chỉ định
Quá mẫn với quinolone. Trẻ em, trẻ dậy thì. Có thai & cho con bú.
Liều dùng và cách dùng
– Uống: 200-400 mg x 2 lần/ngày x 7-14 ngày tùy bệnh lý. ,– Suy thận ClCr 20-50 mL/phút: giảm nửa liều; ClCr < 20 mL/phút: giảm nửa liều dùng xen kẽ cách ngày.
Thận trọng
Phải dùng thận trọng đối với người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương. Phải giảm liều đối với người bệnh bị suy thận.
Tương tác với các thuốc khác
– Thuốc kháng acid: Theophylline, Warfarin. ,– Thuốc uống trị đái tháo đường.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy, nôn, mệt mỏi, phát ban, chóng mặt.
Dược động học/Dược lực
Dược động học
Ofloxacin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học qua đường uống khoảng 100% và có nồng độ đỉnh huyết tương 3 - 4 microgam/ml, 1 - 2 giờ sau khi uống 1 liều 400mg. Hấp thu bị chậm lại khi có thức ăn nhưng tỷ lệ hấp thu không bị ảnh hưởng. Nửa đời trong huyết tương là 5 - 8 giờ; trong trường hợp suy thận, có khi kéo dài 15 - 60 giờ tùy theo mức độ suy thận, khi đó cần điều chỉnh liều. Ofloxacin được phân bố rộng khắp vào các dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy và xâm nhập tốt vào các mô. Khoảng 25% nồng độ thuốc trong huyết tương gắn vào protein huyết tương. Thuốc qua nhau thai và tiết qua sữa. Có nồng độ tương đối cao trong mật.
Khi dùng liều đơn, ít hơn 10% ofloxacin được chuyển hóa thành desmethyl - ofloxacin và ofloxacin N - oxyd. Desmethyl - ofloxacin có tác dụng kháng khuẩn trung bình. Tuy vậy thận vẫn là nơi thải ofloxacin chính, thuốc được lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận. 75 - 80% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong 24 - 48 giờ, làm nồng độ thuốc cao trong nước tiểu. Dưới 5% thuốc được bài tiết dưới dạng chuyển hóa trong nước tiểu; 4 - 8% thuốc bài tiết qua phân. Chỉ một lượng nhỏ ofloxacin được thải bằng thẩm phân máu.
Dược lực
Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm fluoroquinolon giống như ciprofloxacin, nhưng ofloxacin khi uống có khả dụng sinh học cao hơn (trên 95%). Ofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae và một vài vi khuẩn Gram dương khác.
Ofloxacin có tác dụng mạnh hơn ciprofloxacin đối với Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma pneumoniae. Nó cũng có tác dụng đối với Mycobacterium leprae và cả với Mycobacterium tuberculosis và vài Mycobacterium spp. khác.
Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng chưa được biết đầy đủ. Giống như các thuốc quinolon kháng khuẩn khác, ofloxacin ức chế DNA - gyrase là enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.
Quá liều và cách xử trí
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn ngủ, buồn nôn, chóng mặt, nóng bừng và lạnh, tê và sưng mặt, nói lắp, nhầm lẫn.