Thông tin cơ bản thuốc Phyllantol
Số đăng ký
V45-H12-13
Dạng bào chế
Viên nang
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Thành phần
Diệp hạ châu, tam thất, hoàng bá, mộc hương, quế nhục
Dạng thuốc và hàm lượng
Mỗi viên nang chứa:
Diệp hạ châu Herba Phyllanthi urinariae | 1800 mg (tương ứng với 150mg cao khô) |
Hoàng bá Cortex Phellodendri | 500 mg (tương ứng với 50mg cao khô) |
Mộc hương Radix Saussureae lappae | 50 mg |
Quế nhục Cortex Cinnamomi | 50 mg |
Tam thất Radix Notoginseng | 1500 mg (tương ứng với 150mg cao khô) |
Tá dược | vừa đủ 1 viên nang |
Điều kiện bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em
Tác dụng thuốc Phyllantol
Tác dụng thuốc
Sơ can, lý khí, kiện tỳ,trừ hàn thấp, lợi mật, tiêu đầy, lợi tiểu, tiêu độc, sát trùng, tán ứ, thông huyết mạch.
Theo những nghiên cứu mới đây và theo kinh nghiệm nhiều năm sử dụng, bài thuốc có tác dụng:
- Kháng hoặc ức chế nhiều chủng loại vi sinh: ức chế, kìm hãm virus viêm gan B, kháng lại tụ cầu, E. coli, liên cầu khuẩn…; ức chế sự phát triển một số tế bào bất thường trong cơ thể bệnh.
- Bình thường hóa men gan; đặc biệt men gan tăng cao trong viêm gan mãn tính, cấp tính.
- Kháng viêm; giảm đau; giải dị ứng do nhiễm độc, do hàn (lạnh).
- Giảm nhanh tình trạng nhiễm độc bia rượu, hóa chất độc và đồ ăn ôi thiu, đồ ăn uống có tính mát (cua, cá, nghêu, sò, ốc hến, rau câu, rau má…).
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Chứng can uất, tỳ hư, khí trệ hay hội chứng hàn thấp (mệt mỏi, ngực sườn đầy tức, đau bụng, no hơi, tiêu chảy, biếng ăn, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền…) thường gặp trong tình trạng các bệnh:
1) Viêm gan siêu vi; viêm gan do thuốc và hóa chất độc; viêm gan do dùng quá nhiều bia, rượu; viêm và sỏi đường gan mật, xơ gan, ung thư gan.
2) Viêm gan siêu vi; viêm gan do thuốc và hóa chất độc; viêm gan do dùng quá nhiều bia, rượu; viêm và sỏi đường gan mật, xơ gan, ung thư gandị ứng đồ ăn cua, cá, nghêu, sò, ốc, hến…
3) Đau bụng, tiêu chảy do hàn độc xâm nhập vào tỳ vị
Chống chỉ định
Dị ứng với thành phần trong bài thuốc, phụ nữ có thai
Liều dùng và cách dùng
Người lớn : Mỗi lần 2-3 viên, 1-3 lần trong ngày, đợt dùng 10 – 20 ngày với bệnh cấp, 3-6 tháng hay dài hơn với bệnh mãn.
Trẻ em: Mỗi lần 40 mg/kg thể trọng/ ngày; thời gian điều trị như đối với người lớn.
Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn
Thận trọng
- Tình trạng táo bón
- Tình trạng tiêu chảy do nhiệt (phân lỏng vàng hoặc xẫm màu và rất thối có khi lẫn máu, toàn thân nóng) không nên dùng.
Tác dụng phụ
Không thấy tác dụng phụ nào đáng kể, đôi khi thấy táo bón; tình trạng này sẽ hết nếu giảm liều thuốc hay sử dụng Phyllantol với một số thuốc dưỡng âm hay đồ ăn mát như: rau câu, rau má, nghêu, sò, ốc, hến…
Khác
CHÚ Ý:
-Chứng hàn thấp: Nhiễm cấp có các biểu hiện: ớn lạnh, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy; Bị mãn có các biểu hiện mệt mõi kém ăn, ngực sườn đầy tức, mẫn ngứa nổi mụn cục, thường gặp trong các bệnh: nhiễm lạnh do thời tiết, do nước, ăn uống phải những đồ ăn uống lạnh độc hại , oi thiu, nhiễm các vi khuẩn , virus trong các bệnh cảm cúm, sốt xuất huyết, viêm gan siêu vi,
- Lạnh do mưa gió: ớn lạnh, rùng mình,
- Lạnh do ăn uống: đau bụng, buồn nôn,
- Lạnh do say tàu xe: buồn nôn, chóng mặt,
- Lạnh do bụng yếu: bụng dưới đau hoài,
- Lạnh quá thành độc : Tiêu chảy liên miên,
- Nếu bị các chứng trên thì dùng 1liều sau 30 phút nếu các triệu chứng trên chưa hết thì dùng tiếp và dùng nhiều lần trong ngày đến hết các triệu chứng trên thì ngưng dùng.
- Đề phòng chứng say tàu xe nên uống 2 đến 3 viên trước 30 phút khi đi tàu xe.
- Dùng dài ngày nên kết hợp với nhóm dưỡng âm hay đồ ăn uống có tính mát hay thuốc superyin mỗi lần 2-3 viên , ngày 2,3 lần, khi nào hết triệu chứng thì dừng.
- Có thể kết hợp với thuốc chuyên khoa khác như nhóm dưỡng âm, bổ tỳ, trợ dương… hay các hóa dược: paracetamol, kháng sinh, vitamin… theo sự hướng dẫn của bác sĩ
- Nếu cần biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc