Peginterferon alfa-2b - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Peginterferon alfa-2b

Thông tin cơ bản thuốc Peginterferon alfa-2b

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp của nó, đậy kín, ngoài tầm với trẻ em. Bảo quản dung dịch tiêm Peginterferon alfa-2b trong ngăn mát tủ lạnh. Bảo quản Peginterferon alfa-2b dạng bột ở nhiệt độ phòng, cách xa nguồn nhiệt và độ ẩm.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Ðiều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy, đa u tủy xương (điều trị duy trì), u lympho không Hodgkin độ ác tính thấp (kết hợp với hóa trị liệu), bệnh bạch cầu tế bào tóc, sarcom Kaposi có liên quan với AIDS (ở người bệnh không có tiền sử viêm nhiễm cơ hội), hột cơm sinh dục (condilom mào gà), viêm gan B mạn tính hoạt động và viêm gan C mạn tính.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho người bệnh quá mẫn với peginterferon alfa hoặc bất cứ thành phần nào trong các thuốc đó.

Liều dùng và cách dùng

  • Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy: Liều khuyến cáo dùng hàng ngày là 4 - 5 MU, tiêm dưới da. Khi kiểm soát được số lượng bạch cầu, 3 lần / tuần (dùng cách nhật).
  • Ða u tủy xương: Ðiều trị duy trì cho người bệnh ở giai đoạn bệnh ổn định sau khi điều trị hóa chất cảm ứng. Có thể dùng đơn trị liệu, tiêm dưới da với liều 3 MU/m2, 3 lần / tuần (dùng cách nhật).
  • U lympho không Hodgkin: Phối hợp với hóa trị liệu; có thể tiêm dưới da với liều 5 MU, 3 lần / tuần (dùng cách nhật) trong 18 tháng.
  • Bệnh bạch cầu tế bào tóc: Liều khuyến cáo là 2 MU/m2, 3 lần / tuần (dùng cách nhật). Sau một tháng điều trị thì một hoặc nhiều chỉ số huyết học mới đạt bình thường. Có thể phải sau 6 tháng hoặc hơn thì mới có sự cải thiện số lượng bạch cầu, tiểu cầu và nồng độ hemoglobin.
  • Sarcom Kaposi có liên quan với AIDS: Liều tối ưu vẫn chưa rõ, liều cho thấy có hiệu quả là 30 MU/m2, 3 - 5 lần / tuần, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Dùng liều thấp hơn (10 - 12 MU/ m2/ ngày) cũng không thấy mất hiệu lực.
  • Condilom mào gà: Ðầu tiên phải lau sạch chỗ tổn thương để tiêm thuốc bằng một mảnh bông mềm thấm cồn vô trùng. Việc tiêm vào trong chỗ tổn thương cần thực hiện theo cách tiêm vào đáy tổn thương bằng một kim nhỏ (cỡ 30). Tiêm 0,1ml dung dịch có chứa 1 MU Peginterferon alfa-2b vào nơi tổn thương, 3 lần / tuần (dùng cách nhật), trong 3 tuần. Mỗi lần có thể điều trị cho 5 chỗ tổn thương. Tổng liều tối đa dùng mỗi tuần không được vượt quá 15 MU.
  • Viêm gan B mạn tính hoạt động: Vẫn chưa xác định được phác đồ điều trị tối ưu. Liều thông thường nằm trong khoảng từ 2,5 đến 5 MU/m2diện tích cơ thể, tiêm dưới da 3 lần / tuần trong 4 - 6 tháng.
  • Viêm gan C/ không A, không B mạn tính: Liều khuyến cáo là 3 MU, tiêm dưới da 3 lần / tuần tới 18 tháng.

Thận trọng

Trước khi dùng Peginterferon alfa-2b, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Peginterferon alfa-2b, các interferon alpha khác, bất kỳ loại thuốc nào hoặc polyethylene glycol (PEG) và các thuốc bạn đang sử dụng. Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đã từng cấy ghép nội tạng, khó ngủ, các vấn đề về mắt hoặc tuyến tụy. Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị động kinh, di căn não, hệ thần kinh trung ương bị tổn thương, bệnh xơ cứng rải rác, bệnh tim, suy thận hoặc suy gan nặng hoặc bị ức chế tủy. Cần kiểm tra mắt một cách hệ thống cho những người đái tháo đường hoặc tăng huyết áp. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Peginterferon alfa-2b. Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc lẫn lộn. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Thuốc có thể gây ra các triệu chứng giống cúm như sốt, ớn lạnh, đau cơ, đau khớp. Có kế hoạch nghỉ ngơi và thường xuyên tập thể dục nhẹ trong quá trình điều trị . Nói chuyện với bác sĩ về những cách an toàn để thực hiện trong quá trình điều trị. Tránh tiếp xúc với người bị nhiễm khuẩn, đặc biệt trong thời kỳ số lượng tế bào máu thấp; cần khám bác sĩ ngay nếu sốt hoặc rét run, ho hoặc khàn giọng, đau lưng hoặc đau sườn, tiểu tiện khó hoặc buốt, có chảy máu hoặc bầm tím bất thường, đi ngoài phân đen, có máu trong nước tiểu hoặc trong phân hoặc có xuất huyết dạng chấm ở da. Cẩn thận trong việc sử dụng bàn chải đánh răng, tăm xỉa răng. Không được sờ vào mắt hoặc phía trong lỗ mũi trừ khi đã rửa tay ngay trước đó. Cẩn thận khi sử dụng dao cạo râu, dụng cụ cắt móng tay, móng chân để tránh đứt tay, chảy máu.

  • Thiếu niên: Thuốc có thể có ảnh hưởng lên chu kỳ kinh nguyệt. Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Người cao tuổi: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ độc với tim và thần kinh ở người cao tuổi.

Tương tác với các thuốc khác

  • Cimetidin có thể làm tăng hiệu lực chống khối u của Peginterferon alfa-2b trong u hắc tố.
  • Vinblastin làm tăng độc tính của Peginterferon alfa-2b ở một số người bệnh. Peginterferon alfa-2b có thể làm nặng thêm chứng giảm bạch cầu trung tính zidovudin trong sarcom Kaposi. Phối hợp với vidarabin có thể dẫn đến tăng độc tính thần kinh.
  • Peginterferon alfa-2b làm giảm độ thanh thải của theophylin ở người bệnh viêm gan.

Tác dụng phụ

  • Bầm tím, đau, đỏ, sưng, ngứa hoặc kích thích ở vị trí tiêm, buồn nôn, nôn, ăn mất ngon, thay đổi vị giác, tiêu chảy, táo bón, ợ nóng, giảm cân, đau đầu, chóng mặt, nhầm lẫn, rụng tóc, ngứa, khó tập trung, cảm thấy lạnh hoặc nóng, thay đổi tính chất da, khô miệng, ra mồ hôi, nóng bừng, sổ mũi, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, phát ban, nổi mề đay, khó nuốt. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, nhịp tim nhanh, da nhợt nhạt, đau thắt lưng. Peginterferon alfa-2b có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc
  • .Thuốc có thể gây ra các rối loạn nghiêm trọng, gây tử vong hoặc đe dọa sức khỏe tâm - thần kinh, các rối loạn tự miễn, thiếu máu cục bộ, thiếu máu tán huyết và các rối loạn nhiễm trùng. Thuốc có thể gây dị tật bẩm sinh và tử vong thai nhi. Cần áp dụng các biện pháp tránh mang thai ở bệnh nhân nữ.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Nếu thời gian nhớ ra liều đã quên không muộn hơn 1 ngày theo lịch, nên bổ sung liều ngay lập tức, sau đó tiêm liều tiếp theo theo lịch trình. Nếu thời gian nhớ ra liều đã quên muộn hơn >1 ngày theo lịch, hãy hỏi bác sĩ. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Uống ít nhất 10 ly nước đầy hoặc nước trái cây không có cafêin hoặc rượu mỗi ngày trong thời gian dùng thuốc. Có chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng trong thời gian điều trị. Nếu dạ dày khó chịu hoặc không thèm ăn, ăn đồ ăn nhẹ lành mạnh hoặc chia làm nhiều bữa ăn nhỏ trong ngày.