Paliperidone - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Paliperidone

Thông tin cơ bản thuốc Paliperidone

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị chứng tâm thần phân liệt và rối loạn phân liệt cảm xúc (Schizoaffective).

Chống chỉ định

Người quá mẫn với paliperidone, risperidone hoặc các thành phần của thuốc.

Liều dùng và cách dùng

Paliperidone có thể uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Nuốt cả viên với nước, không nhai, chia hoặc nghiền nát viên thuốc.

Liều lượng

Tâm thần phân liệt

  • Người trưởng thành: Liều khuyến cáo là 6mg, 1 lần/ ngày. Ban đầu liều chuẩn độ là không cần thiết. Một số bệnh nhân có thể được hưởng lợi từ các liều cao hơn, lên đến 12mg/ ngày và với một số bệnh nhân, liều thấp hơn 3mg/ ngày có thể là đủ. Liều tăng trên 6mg/ ngày chỉ được áp dụng sau khi đánh giá lại lâm sàng và thường xảy ra trong khoảng thời gian hơn 5 ngày. Khi tăng liều được chỉ định và tăng từng nấc 3mg/ ngày cho mỗi lần điều chỉnh tăng liều được khuyến cáo. Liều khuyến cáo tối đa là 12mg/ ngày.
  • Vị thành niên (12-17 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo là 3mg, 1 lần/ ngày. Ban đầu liều chuẩn độ là không cần thiết. Việc tăng liều, nếu xét thấy cần thiết, chỉ được thực hiện sau khi đánh giá lại lâm sàng và tăng từng nấc 3mg/ ngày trong khoảng thời gian hơn 5 ngày. Hiệu quả điều trị khi dùng liều cao hơn (tức 6mg cho các đối tượng có trọng lượng dưới 51kg và 12mg cho các đối tượng có trọng lượng ≥ 51kg) không hoàn toàn tăng lên, trong khi gia tăng các phản ứng bất lợi.

Rối loạn phân liệt cảm xúc (Schizoaffective): Người trưởng thành: Liều khuyến cáo là 6mg, 1 lần/ ngày. Ban đầu liều chuẩn độ là không cần thiết. Một số bệnh nhân có thể được hưởng lợi từ liều thấp hơn hoặc cao hơn trong khoảng liều khuyến cáo 3-12mg, 1 lần/ ngày. Hiệu quả điều trị của thuốc cao hơn khi dùng liều lớn hơn, tuy nhiên phải cân nhắc với sự gia tăng các phản ứng bất lợi. Điều chỉnh liều, nếu có chỉ định, chỉ xảy ra sau khi đánh giá lại lâm sàng. Việc tăng liều, nếu có chỉ định, nên xảy ra trong khoảng thời gian hơn 4 ngày. Khi tăng liều được chỉ định, tăng từng nấc 3mg/ ngày được khuyến cáo. Liều khuyến cáo tối đa là 12mg/ ngày.

Thận trọng

Trước khi dùng paliperidone, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với paliperidone, risperidone (Risperdal) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang sử dụng. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn có hoặc đã từng có khoảng QT kéo dài; nhịp tim chậm hoặc bất thường; nhồi máu cơ tim; kali máu hoặc magiê máu thấp; co giật; đột quỵ; chấn thương đầu; khối u não; bệnh Parkinson; bệnh tiểu đường; ung thư vú; phẫu thuật liên quan đến đường ruột; bất kỳ tình trạng nào gây tắc nghẽn hoặc hẹp thực quản, dạ dày hoặc bệnh về đường ruột như bệnh xơ nang và bệnh viêm ruột; bệnh thận, tim hoặc bệnh gan. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng paliperidone. Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Tránh các đồ uống có cồn. Thuốc có thể làm tăng đường huyết, tăng nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường và chứng say nóng. Paliperidone có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi thay đổi tư thế đột ngột.

  • Người cao tuổi: Do người già có thể giảm chức năng thận, điều chỉnh liều lượng có thể được yêu cầu dựa trên tình trạng chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy thận: Phải giảm liều so với liều thông thường, liều cụ thể được cá nhân hóa theo tình trạng chức năng thận của bệnh nhân.

Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng khi kết hợp với risperidone (paliperidone là chất chuyển hóa của risperidone), các thuốc tác động lên thần kinh trung ương khác và rượu, Levodopa và chất chủ vận dopamine khác vì nguy cơ gây hạ huyết áp.

Tác dụng phụ

  • Chóng mặt, cực kỳ mệt mỏi, yếu ớt, đau đầu, khô miệng, tăng tiết nước bọt, tăng cân, đau bụng, sốt, đau hay cứng cơ, nhầm lẫn, nhịp tim không đều, ra mồ hôi, chuyển động bất thường, không kiểm soát của khuôn mặt hoặc cơ thể , chuyển động chậm hoặc cứng, bồn chồn, cương cứng dương vật kéo dài trong nhiều giờ gây đau đớn. Paliperidone có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.
  • Bệnh nhân cao tuổi bị rối loạn tâm thần sa sút trí tuệ điều trị bằng paliperidone có nguy cơ cao dẫn tới tử vong

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: chuyển động bất thường, không thể kiểm soát của khuôn mặt hoặc cơ thể, chuyển động chậm hoặc cứng, bồn chồn, đứng không vững, buồn ngủ, nhịp tim nhanh. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.