Oxaplat - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Oxaplat

Tra cứu thông tin về thuốc Oxaplat trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Oxaplat

Số đăng ký

VN-6269-08

Dạng bào chế

Bột đông khô pha tiêm

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ

Điều kiện bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ.
  • Trước khi trộn thuốc này phải được giữ trong thùng bên ngoài để được bảo vệ khỏi ánh sáng và không được đông lạnh.
  • Nếu không được sử dụng ngay lập tức, sử dụng thời gian lưu trữ và điều kiện trước khi sử dụng ≤24 giờ.
  • Ở 2 °C đến 8 °C trừ khi pha loãng đã diễn ra trong điều kiện vô trùng được kiểm soát và xác nhận.
  • Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
  • Lưu ý không được vứt thuốc không còn dùng ra rác thải sinh hoạt gia đình vì điều này có thể gây ra ô nhiễm môi trường. Do đó, cần xử trí trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III: Oxaliplatin kết hợp với fluorouracil và leucovorin được dùng trong phác đồ điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III trên bệnh nhân đã phẫu thuật triệt căn. Chỉ định này dựa trên lợi ích về khả năng sống thêm quan sát được khi so sánh giữa phác đồ kết hợp oxaliplatin, fluorouracil và leucovortin với phác đồ chỉ phối hợp fluorouracil và leucovorin.
  • Điều trị ung thư đại – trực tràng muộn: phối hợp với fluorouracil và leucovorin để điều trị ung thư đại – trực tràng muộn, trước đó chưa điều trị, chưa phẫu thuật (lựa chọn hàng đầu). Liệu pháp hàng thứ hai: ung thư đại trực tràng muộn tái phát hoặc tiến triển trong vòng 6 tháng sau liệu pháp hàng đầu với phối hợp fluorouracil, leucovorin và irinotecan.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với oxaliplatin, các dẫn chất platin và bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Người mang thai, thời kỳ cho con bú.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).
  • Trường hợp bị giảm số lượng tế bào máu.
  • Đã bị ngứa ran và tê ở ngón tay và / hoặc ngón chân, và gặp khó khăn khi làm các việc tế nhịnhư cài nút quần áo,..

Liều dùng và cách dùng

  • Oxaliplatin được dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian 2 giờ.
  • Hoàn nguyên và pha loãng dạng thuốc bột pha tiêm và pha loãng chế phẩm dạng dung dịch ngay trước khi sử dụng.
  • Không được dùng dung dịch natri clorid hoặc các loại dung dịch có chứa clorid để hòa tan và pha loãng.
  • Lưu ý, không dùng kim tiêm và bộ dụng cụ tiêm truyền bằng nhôm vì nhôm có khả năng phá hủy dẫn chất platin.
  • Dung dịch đã pha phải được kiểm tra cảm quan trước khi tiêm, bỏ lọ thuốc nếu thấy có vẩn hoặc chuyển màu.
  • Không được trộn lẫn hoặc đưa chung các thuốc khác vào cùng dây truyền tĩnh mạch với oxaliplatin. Trước khi truyền oxaliplatin hoặc các thuốc dùng đồng thời, phải làm sạch dây truyền tĩnh mạch bằng dung dịch dextrose 5%.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với thuốc trong quá trình pha chế. Nếu dung dịch thuốc tiếp xúc với da, niêm mạc phải rửa sạch da bằng xà phòng và nước, rửa niêm mạc bằng cách xả nhiều nước.

Thận trọng

  • Do độc tính của thuốc chống ung thư nên phải thận trọng khi tiếp xúc. Sử dụng găng tay, mặt nạ hoặc kính bảo hộ khi tiếp xúc với thuốc.
  • Điều trị bằng oxaliplatin thường đi kèm với hai loại rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên sơ cấp. Thời gian và mức độ trầm trọng của bệnh gia tăng theo liều.
  • Khi truyền oxaliplatin, không được chườm lạnh để dự phòng viêm niêm mạc. Có thể kéo dài thời gian truyền thuốc để làm giảm tỷ lệ loạn cảm hầu – họng – thanh quản.
  • Thuốc có thể gây xơ hóa phổi. Nếu thấy các biểu hiện hô hấp không giải thích được như ho khan, khó thở, thâm nhiễm trên X-quang phổi, phải tạm ngừng thuốc cho tới khi loại được xơ hóa phổi.
  • Có thể gây độc gan (suy gan và viêm gan). Xem xét khả năng rối loạn mạch gan (bao gồm cả tắc tĩnh mạch), đặc biệt trên những người tăng huyết áp kịch phát hoặc tăng men gan.
  • Nên làm xét nghiệm đánh giá chức năng gan trước mỗi chu trình điều trị bằng oxaliplatin.
  • Người sử dụng phối hợp oxaliplatin, fluorouracil và leucovorin thường hay gặp giảm tiểu cầu và chảy máu hơn so với phác đồ chỉ gồm fluorouracil và leucovorin. 
  • Sử dụng thận trọng đối với người suy thận vì thuốc có thể tăng độc tính trên đối tượng này.
  • Khi truyền liên tục, nên dùng dẫn xuất taxan (docetaxel, paclitaxel) trước các dẫn xuất platin (carboplatin, cisplatin, oxaliplatin) để hạn chế nguy cơ suy tủy và gia tăng hiệu lực tác dụng.
  • Bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn với một số tác động như tiêu chảy, mất nước, hạ kali huyết, giảm bạch cầu, mệt mỏi, ngất.

Tương tác với các thuốc khác

  • Oxaliplatin có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của natalizumab (vắc
    xin sống). Do đó, tránh phối hợp oxaliplatin với natalizumab, vắc xin sống.
  • Tránh phối hợp oxaliplatin với clozapin do gia tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt.
  • Dùng phác đồ oxaliplatin kết hợp với fluorouracil và leucovorin đồng thời với các thuốc chống đông máu có khả năng kéo dài thời gian đông máu. 
  • Phối hợp oxaliplatin với aminoglycosid, polymyxin, capreomycin, thuốc lợi tiểu có thể làm gia tăng nguy cơ độc thận và độc tính trên tai.
  • Trastuzumab có thể làm tăng tác dụng của oxaliplatin.
  • Echinacea làm giảm hiệu quả của oxaliplatin.

Tác dụng phụ

  • Mệt mỏi, sốt, đau, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, táo bón, chán ăn, viêm miệng, khó tiêu, rối loạn vị giác, đầy hơi, viêm niêm mạc, trào ngược dạ dày – thực quản, khó nuốt.
  • Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Tăng men gan.
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên, đau lưng, chuột rút, đau khớp.
  • Khó thở, ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi, chảy máu cam, viêm hầu họng, loạn cảm hầu họng thanh quản.
  • Phù, đau ngực, phù ngoại vi, huyết khối tắc mạch.
  • Mất nước, giảm kali huyết.
  • Tiểu khó.
  • Rối loạn tiết nước mắt.
  • Phản ứng chỗ tiêm.
  • Khác: Phản ứng dị ứng, mẫn cảm, nấc.
  • Ngoài ra, khi dùng đơn trị liệu hoặc phác đồ phối hợp còn gặp một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng như: Suy thận cấp, tăng phosphatase kiềm, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ…

Quá liều và cách xử trí

  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều.
  • Ngoài giảm tiểu cầu, các triệu chứng quá liều có thể là phản ứng mẫn cảm, ức chế tủy xương, rối loạn tiêu hóa, độc thần kinh.
  • Lưu ý, cần theo dõi người bệnh và điều trị triệu chứng.
  • Liều tối đa oxaliplatin đã cho truyền một liều duy nhất lên tới 825 mg.